Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 học tiếng Trung HSK cấp 7

5/5 - (1 vote)

Nội dung tài liệu ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 online Thầy Vũ

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 học tiếng Trung HSK cấp 7 là nội dung chi tiết bài học ngày hôm nay Thầy Vũ và đội ngũ nhân viên chúng tôi sẽ gửi đến các bạn thuộc chương trình đào tạo và giảng dạy khóa học luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 7 và luyện thi HSKK cao cấp theo hệ thống giáo án dạy học tiếng Trung HSK online HSK 9 cấp của Thầy Vũ dành cho các bạn học viên của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội  và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TPHCM. Sau khi đã thi xong HSK 6 thì các bạn phải thay đổi cách học và cách thi theo hệ thống HSK 9 cấp hiện nay,HSK 7 tương đương với HSK 4 và HSK 5 cũ nên các bạn cũng không cần quá lo lắng,chỉ cần học hết giáo trình của Thầy Vũ là có thể yên tâm thi đậu rồi nhé.

Trung tâm đào tạo tiếng Trung ChineMaster do Thầy Vũ làm chủ hiện nay đã cho ra mắt bộ giáo trình Tiếng Trung 9 quyển ChineMaster rất hay và chính xác tại link dưới đây ,bộ giáo trình này đã được làm tài liệu giảng dạy chính thức cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Trung nhé các bạn

Giáo trình tiếng Trung 9 quyển ChineMaster

Khóa học tiếng Trung thương mại dành cho những bạn có nhu cầu học tiếng Trung văn phòng được Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ sáng lập ra và đã thu hút rất nhiều các bạn học viên ở khắp mọi miền đất nước,các bạn hãy nhanh tay đăng ký nhé.

Nhanh tay đăng ký khoá học tiếng Trung thương mại

Phía dưới đây là link download bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin phiên bản mới nhất cực kì cần thiết cho các bạn đang học tiếng Trung với chức năng cải thiện khả năng nhớ chữ Hán, các bạn hãy xem Thầy Vũ hướng dẫn chi tiết tại link dưới đây nhé.

Tải bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin

Tiếp theo chúng ta sẽ cùng đến với thông tin về Trung tâm tiếng Trung Quận 10 ChineMaster tại Thành phố Hồ Chí Minh ,đây là chi nhánh 2 thuôc Trung tâm ChineMaster chuyên đào tạo các khóa học tiếng Trung giao tiếp chất lượng cao cũng như là địa chỉ Luyện thi HSK uy tín.

Tiếng Trung quận 10 tiếng Trung Thầy Vũ ChineMaster

Dưới đây sẽ là thông tin chi tiết về khóa học order Taobao 1688 Tmall bao gồm lịch khai giảng, lịch học, thời gian học, thời lượng khóa học, giáo trình giảng dạy, giáo viên đào tạo và học phí đều được Thầy Vũ trình bày rất chi tiết và cụ thể

Khóa nhập hàng Trung Quốc tận gốc taobao tmall 1688

Cuối cùng sẽ là lớp học tiếng Trung qua Skype cho các bạn muốn làm học viên của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster nhưng không có điều kiện đến lớp học trực tiếp, hãy ấn vào link sau để xem thông tin giới thiệu chi tiết nha.

Đăng ký lớp học tiếng Trung online qua Skype Thầy Vũ

Bài giảng Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 học tiếng Trung HSK cấp 7

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 học tiếng Trung HSK cấp 7 là chương trình đào tạo và giảng dạy khóa học luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 7 và luyện thi HSKK cao cấp theo hệ thống giáo án dạy học tiếng Trung HSK online HSK 9 cấp của Thầy Vũ.

基孔肯雅热病毒最常通过埃及伊蚊和白纹伊蚊传播给人。这些是传播登革热病毒的蚊子。

CHIKV 在非洲和亚洲的流行主要与城市蚊子 A. aegypti 相关。但自 2005 年留尼汪岛爆发以来,白纹伊蚊已被引入作为 CHIKV 的第二个主要传播者。

如果您最近从已知病毒传播的地区返回并出现高烧和关节疼痛,您的医生可能会建议您进行一系列血液检查,以检测是否存在基孔肯雅热病毒或抗体。

有几种方法可用于诊断基孔肯雅病毒感染。

血清学检测,如酶联免疫吸附试验 (ELISA),可以确认 IgM 和 IgG 抗基孔肯雅热抗体的存在。

基孔肯雅热病毒抗体通常在发病第一周快结束时产生。 IgM 抗体水平在发病后三到五周最高,并持续约两个月。

大多数患者从感染中完全康复,但在某些情况下,关节疼痛可能会持续数月甚至数年。

据疾病预防控制中心称,一些患者在急性疾病后的几个月内会复发风湿病症状,如多关节痛、多关节炎、腱鞘炎或雷诺氏综合征。研究报告称,5% 到 80% 的患者在患病后数月或数年可能会经历持续性关节疼痛和长期疲劳。

基孔肯雅热的严重病例和死亡非常罕见,几乎总是与其他现有的健康问题有关。面临更严重疾病风险的人群包括出生前后感染的新生儿、65 岁以上的成年人以及患有高血压、糖尿病或心脏病等疾病的人。

鉴于基孔肯雅热和登革热的症状相似,在这两种病毒传播的地区,疑似基孔肯雅热的患者应避免使用阿司匹林或非甾体抗炎药 (NSAIDs),直到排除登革热的诊断(这是因为这些药物会增加风险登革热出血)。

没有针对基孔肯雅热的疫苗或预防药物,因此避免感染的最佳方法是防止蚊虫叮咬。但是有一些潜在的疫苗正在临床试验中进行评估。

由于基孔肯雅热的准确诊断面临挑战,因此没有对每年受该疾病影响的人数进行实际估计。

爆发可能很大,并可能导致一定比例的人群感染该疾病。

从 2006-2013 年,研究发现美国平均每年有 28 人对近期基孔肯雅病毒感染呈阳性反应(每年 5-65 例)。所有人都是从亚洲、非洲或印度洋的受影响地区访问或返回美国的旅行者。

基孔肯雅热的症状与登革热和寨卡病毒的症状相似,都是由传播基孔肯雅热的蚊子传播的疾病。基孔肯雅热在三病常见的地区容易被误诊。登革热比基孔肯雅热更致命,及时识别和治疗它可以挽救生命。

基孔肯雅热可以演变成一种长期的、使人衰弱的风湿性疾病,其症状类似于类风湿性关节炎。研究人员仍在努力了解基孔肯雅病毒诱发持续性关节炎的确切机制。一种理论认为基孔肯雅热会改变免疫反应。人们还认为,病毒抗原的持续存在可能是导致慢性基孔肯雅热关节炎的一个因素。

来自美国国家医学图书馆的重要资源,您可以在其中搜索所有 50 个州和 219 个国家/地区的超过 360,000 项研究的数据库。如果您有兴趣参与临床试验,您可以在此处找到有关当前或即将招募的研究的信息,包括资格标准、有关如何进行的详细信息以及参与时间。该数据库还包括已完成研究的详细信息,这些研究可能会为您提供有关即将进行的治疗和疗法的信息。

作为国家促进转化科学中心 (NCATS) 的一项计划,GARD 可提供有关 6,500 多种疾病(包括基孔肯雅热)的可靠信息。除了有关疾病的最新信息外,您还可以搜索孤儿药(美国食品和药物管理局已批准用于罕见疾病的治疗)数据库,以了解有关可用治疗的更多信息。如果您在网站上找不到您要查找的信息,您可以通过电话或电子邮件联系他们的一位信息专家,以获得问题的答案。

该患者倡导组织的使命是改善受罕见疾病影响的个人和家庭的生活。

Bài tập chú thích phiên âm tiếng Trung HSK 7 online bài tập ứng dụng thực tế Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 học tiếng Trung HSK cấp 7.

Jī kǒng kěn yǎ rè bìngdú zuì cháng tōngguò āijí yī wén hé bái wén yī wén chuánbò jǐ rén. Zhèxiē shì chuánbò dēnggérè bìngdú dí wénzi.

CHIKV zài fēizhōu hé yàzhōu de liúxíng zhǔyào yǔ chéngshì wénzi A. Aegypti xiāngguān. Dàn zì 2005 nián liú ní wāng dǎo bàofā yǐlái, bái wén yī wén yǐ bèi yǐnrù zuòwéi CHIKV de dì èr gè zhǔyào chuánbò zhě.

Rúguǒ nín zuìjìn cóng yǐ zhī bìngdú chuánbò dì dìqū fǎnhuí bìng chūxiàn gāoshāo hé guānjié téngtòng, nín de yīshēng kěnéng huì jiànyì nín jìnxíng yī xìliè xiěyè jiǎnchá, yǐ jiǎncè shìfǒu cúnzài jī kǒng kěn yǎ rè bìngdú huò kàngtǐ.

Yǒu jǐ zhǒng fāngfǎ kěyòng yú zhěnduàn jī kǒng kěn yǎ bìngdú gǎnrǎn.

Xiěqīng xué jiǎncè, rú méi lián miǎnyì xīfù shìyàn (ELISA), kěyǐ quèrèn IgM hé IgG kàng jī kǒng kěn yǎ rè kàngtǐ de cúnzài.

Jī kǒng kěn yǎ rè bìngdú kàngtǐ tōngcháng zài fābìng dì yī zhōu kuài jiéshù shí chǎnshēng. IgM kàngtǐ shuǐpíng zài fābìng hòu sān dào wǔ zhōu zuìgāo, bìng chíxù yuē liǎng gè yuè.

Dà duōshù huànzhě cóng gǎnrǎn zhōng wánquán kāngfù, dàn zài mǒu xiē qíngkuàng xià, guānjié téngtòng kěnéng huì chíxù shù yuè shènzhì shù nián.

Jù jíbìng yùfáng kòngzhì zhōngxīn chēng, yīxiē huànzhě zài jíxìng jíbìng hòu de jǐ gè yuè nèi huì fùfā fēngshī bìng zhèngzhuàng, rú duō guānjié tòng, duō guānjié yán, jiànqiàoyán huò léinuò shì zònghé zhēng. Yán jiù bàogào chēng,5% dào 80% de huànzhě zài huàn bìng hòu shù yuè huò shù nián kěnéng huì jīnglì chíxù xìng guānjié téngtòng hé chángqí píláo.

Jī kǒng kěn yǎ rè de yánzhòng bìnglì hé sǐwáng fēicháng hǎnjiàn, jīhū zǒng shì yǔ qítā xiàn yǒu de jiànkāng wèntí yǒuguān. Miànlín gèng yánzhòng jíbìng fēngxiǎn de rénqún bāokuò chūshēng qiánhòu gǎnrǎn de xīnshēng ér,65 suì yǐshàng de chéngnián rén yǐjí huàn yǒu gāo xiěyā, tángniàobìng huò xīnzàng bìng děng jíbìng de rén.

Jiànyú jī kǒng kěn yǎ rè huo dēnggérè de zhèngzhuàng xiāngsì, zài zhè liǎng zhǒng bìngdú chuánbò dì dìqū, yísì jī kǒng kěn yǎ rè de huànzhě yīng bìmiǎn shǐyòng āsīpīlín huò fēi zāi tǐ kàng yán yào (NSAIDs), zhídào páichú dēnggérè de zhěnduàn (zhè shì yīnwèi zhèxiē yàowù huì zēngjiā fēngxiǎn dēnggérè chūxiě).

Méiyǒu zhēnduì jī kǒng kěn yǎ rè de yìmiáo huò yùfáng yàowù, yīncǐ bìmiǎn gǎnrǎn de zuì jiā fāngfǎ shì fángzhǐ wénchóng dīngyǎo. Dànshì yǒu yīxiē qiánzài de yìmiáo zhèngzài línchuáng shìyàn zhōng jìnxíng pínggū.

Yóuyú jī kǒng kěn yǎ rè de zhǔnquè zhěnduàn miànlín tiǎozhàn, yīncǐ méiyǒu duì měinián shòu gāi jíbìng yǐngxiǎng de rénshù jìnxíng shíjì gūjì.

Bàofā kěnéng hěn dà, bìng kěnéng dǎozhì yīdìng bǐlì de rénqún gǎnrǎn gāi jíbìng.

Cóng 2006-2013 nián, yánjiū fāxiàn měiguó píngjūn měinián yǒu 28 rén duì jìnqí jī kǒng kěn yǎ bìngdú gǎnrǎn chéng yángxìng fǎnyìng (měinián 5-65 lì). Suǒyǒu rén dōu shì cóng yàzhōu, fēizhōu huò yìndùyáng de shòu yǐngxiǎng dìqū fǎngwèn huò fǎnhuí měiguó de lǚxíng zhě.

Jī kǒng kěn yǎ rè de zhèngzhuàng yǔ dēnggérè huo zhài kǎ bìngdú dí zhèngzhuàng xiāngsì, dōu shì yóu chuánbò jī kǒng kěn yǎ rè de wénzi chuánbò de jíbìng. Jī kǒng kěn yǎ rè zài sān bìng chángjiàn dì dìqū róngyì bèi wùzhěn. Dēnggérè bǐ jī kǒng kěn yǎ rè gèng zhìmìng, jíshí shìbié hé zhìliáo tā kěyǐ wǎnjiù shēngmìng.

Jī kǒng kěn yǎ rè kěyǐ yǎnbiàn chéngyī zhǒng chángqí de, shǐ rén shuāiruò de fēngshī xìng jíbìng, qí zhèngzhuàng lèisì yú lèi fēngshī xìng guānjié yán. Yánjiū rényuán réng zài nǔlì liǎojiě jī kǒng kěn yǎ bìngdú yòufā chíxù xìng guānjié yán dí quèqiè jīzhì. Yī zhǒng lǐlùn rènwéi jī kǒng kěn yǎ rè huì gǎibiàn miǎnyì fǎnyìng. Rénmen hái rènwéi, bìngdú kàngyuán de chíxù cúnzài kěnéng shì dǎozhì mànxìng jī kǒng kěn yǎ rè guānjié yán de yīgè yīnsù.

Láizì měiguó guójiā yīxué túshū guǎn de zhòngyào zīyuán, nín kěyǐ zài qízhōng sōusuǒ suǒyǒu 50 gè zhōu hé 219 gè guójiā/dìqū de chāoguò 360,000 xiàng yánjiū de shùjùkù. Rúguǒ nín yǒu xìngqù cānyù línchuáng shìyàn, nín kěyǐ zài cǐ chù zhǎodào yǒuguān dāngqián huò jíjiāng zhāomù de yánjiū de xìnxī, bāokuò zīgé biāozhǔn, yǒuguān rúhé jìnxíng de xiángxì xìnxī yǐjí cānyù shíjiān. Gāi shùjùkù hái bāokuò yǐ wánchéng yánjiū de xiángxì xìnxī, zhèxiē yánjiū kěnéng huì wèi nín tígōng yǒuguān jíjiāng jìnxíng de zhìliáo hé liáofǎ de xìnxī.

Zuòwéi guójiā cùjìn zhuǎnhuà kēxué zhōngxīn (NCATS) de yī xiàng jìhuà,GARD kě tígōng yǒuguān 6,500 duō zhǒng jíbìng (bāokuò jī kǒng kěn yǎ rè) de kěkào xìnxī. Chúle yǒuguān jíbìng de zuìxīn xìnxī wài, nín hái kěyǐ sōusuǒ gū’ér yào (měiguó shípǐn hé yàowù guǎnlǐ jú yǐ pīzhǔn yòng yú hǎnjiàn jíbìng de zhìliáo) shùjùkù, yǐ liǎojiě yǒuguān kěyòng zhìliáo de gèng duō xìnxī. Rúguǒ nín zài wǎngzhàn shàng zhǎo bù dào nín yào cházhǎo de xìnxī, nín kěyǐ tōngguò diànhuà huò diànzǐ yóujiàn liánxì tāmen de yī wèi xìnxī zhuānjiā, yǐ huòdé wèntí de dá’àn.

Gāi huànzhě chàngdǎo zǔzhī de shǐmìng shì gǎishàn shòu hǎnjiàn jíbìng yǐngxiǎng de gèrén hé jiātíng de shēnghuó.

Bài tập nâng cao kỹ năng dịch tiếng Trung HSK 7 Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 học tiếng Trung HSK cấp 7.

Vi rút Chikungunya thường lây lan sang người bởi muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus. Đây là những con muỗi truyền vi rút sốt xuất huyết giống nhau.

Dịch CHIKV ở Châu Phi và Châu Á chủ yếu liên quan đến loài muỗi đô thị A. aegypti. Nhưng kể từ khi bùng phát trên Réunion vào năm 2005, A. albopictus đã được giới thiệu như một loài lây lan chính thứ hai của CHIKV.

Nếu gần đây bạn trở về từ một khu vực đã biết có sự lây truyền vi rút và đang bị sốt cao và đau khớp, bác sĩ có thể đề nghị một loạt các xét nghiệm máu để phát hiện sự hiện diện của vi rút chikungunya hoặc kháng thể.

Một số phương pháp có thể được sử dụng để chẩn đoán nhiễm vi rút chikungunya.

Các xét nghiệm huyết thanh học, chẳng hạn như xét nghiệm hấp thụ miễn dịch liên kết với enzym (ELISA), có thể xác nhận sự hiện diện của các kháng thể kháng chikungunya IgM và IgG.

Các kháng thể của virus Chikungunya thường phát triển vào cuối tuần đầu tiên của bệnh. Mức độ kháng thể IgM cao nhất từ ba đến năm tuần sau khi phát bệnh và tồn tại trong khoảng hai tháng.

Hầu hết bệnh nhân hồi phục hoàn toàn sau nhiễm trùng, nhưng trong một số trường hợp, cơn đau khớp có thể kéo dài trong vài tháng, hoặc thậm chí nhiều năm.

Theo CDC, một số bệnh nhân sẽ bị tái phát các triệu chứng thấp khớp như đau đa khớp, viêm đa khớp, viêm bao gân, hoặc hội chứng Raynaud trong những tháng sau khi bị bệnh cấp tính. Các nghiên cứu đã báo cáo rằng từ 5 đến 80 phần trăm bệnh nhân có thể bị đau khớp dai dẳng, cũng như mệt mỏi kéo dài trong nhiều tháng hoặc nhiều năm sau khi bị bệnh.

Các trường hợp nghiêm trọng và tử vong do chikungunya là rất hiếm và hầu như luôn liên quan đến các vấn đề sức khỏe hiện có khác. Những người có nguy cơ mắc bệnh nặng hơn bao gồm trẻ sơ sinh bị nhiễm bệnh vào khoảng thời gian mới sinh, người lớn trên 65 tuổi và những người mắc các bệnh lý như huyết áp cao, tiểu đường hoặc bệnh tim.

Do các triệu chứng giống nhau giữa chikungunya và bệnh sốt xuất huyết, ở những khu vực có cả hai loại vi rút lưu hành, bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh chikungunya nên tránh sử dụng aspirin hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAID) cho đến khi loại trừ chẩn đoán sốt xuất huyết (điều này là do những loại thuốc này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu với bệnh sốt xuất huyết).

Không có vắc-xin hoặc thuốc phòng ngừa cho chikungunya, vì vậy cách tốt nhất để tránh nhiễm trùng là ngăn ngừa muỗi đốt. Nhưng có những vắc xin tiềm năng đang được đánh giá trong thử nghiệm lâm sàng.

Do những thách thức trong việc chẩn đoán chính xác cho bệnh chikungunya, không có ước tính thực tế về số người bị ảnh hưởng bởi căn bệnh này hàng năm.

Các đợt bùng phát có thể lớn và có thể dẫn đến một tỷ lệ phần trăm dân số đáng kể trong một số dân số mắc bệnh.

Từ năm 2006-2013, các nghiên cứu đã xác định trung bình 28 người mỗi năm ở Hoa Kỳ có kết quả xét nghiệm dương tính với nhiễm vi rút chikungunya gần đây (với khoảng 5 a65 trường hợp mỗi năm). Tất cả đều là những du khách đến thăm hoặc trở về Hoa Kỳ từ các khu vực bị ảnh hưởng ở châu Á, châu Phi hoặc Ấn Độ Dương.

Các triệu chứng của chikungunya tương tự như của bệnh sốt xuất huyết và Zika, các bệnh lây lan bởi cùng một loại muỗi truyền bệnh chikungunya. Chikungunya có thể bị chẩn đoán nhầm ở những khu vực thường gặp ba bệnh. Sốt xuất huyết gây chết người nhiều hơn sốt chikungunya, và việc nhận biết và điều trị kịp thời bệnh sốt xuất huyết có thể được cứu sống.

Chikungunya có thể tiến triển thành một chứng rối loạn thấp khớp kéo dài, suy nhược với các triệu chứng giống như bệnh viêm khớp dạng thấp. Các nhà nghiên cứu vẫn đang cố gắng tìm hiểu cơ chế chính xác mà vi rút chikungunya gây ra bệnh viêm khớp dai dẳng. Một giả thuyết cho rằng chikungunya làm thay đổi phản ứng miễn dịch. Người ta cũng cho rằng sự tồn tại của các kháng nguyên vi rút có thể là một yếu tố góp phần vào sự phát triển của bệnh viêm khớp chikungunya mãn tính.

Một nguồn tài liệu tuyệt vời từ Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, nơi bạn có thể tìm kiếm cơ sở dữ liệu của hơn 360.000 nghiên cứu ở tất cả 50 tiểu bang và 219 quốc gia. Nếu bạn quan tâm đến việc tham gia thử nghiệm lâm sàng, bạn có thể tìm thấy thông tin tại đây về các nghiên cứu hiện đang hoặc sắp được tuyển dụng bao gồm các tiêu chí về tính đủ điều kiện, chi tiết về cách chúng được tiến hành và thời gian tham gia. Cơ sở dữ liệu cũng bao gồm chi tiết về các nghiên cứu đã hoàn thành có thể cung cấp cho bạn thông tin về các phương pháp điều trị và liệu pháp sắp được áp dụng.

Một chương trình của Trung tâm Quốc gia về Tiến bộ Khoa học Dịch thuật (NCATS), GARD cung cấp thông tin đáng tin cậy về hơn 6.500 điều kiện, bao gồm cả chikungunya. Ngoài thông tin cập nhật về các bệnh, bạn có thể tìm kiếm cơ sở dữ liệu về các loại thuốc dành cho trẻ mồ côi (phương pháp điều trị mà Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã chấp thuận cho các bệnh hiếm gặp) để tìm hiểu thêm về các phương pháp điều trị hiện có. Nếu bạn không thể tìm thấy thông tin bạn đang tìm kiếm trên trang web, bạn có thể liên hệ với một trong những chuyên gia thông tin của họ qua điện thoại hoặc email để được giải đáp cho các câu hỏi của bạn.

Tổ chức vận động bệnh nhân này có sứ mệnh cải thiện cuộc sống của các cá nhân và gia đình bị ảnh hưởng bởi các căn bệnh hiếm gặp.

Bài giảng ngày hôm nay Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 học tiếng Trung HSK cấp 7 đến đây là hết rồi,các bạn học viên đã tiếp thu gì qua bài học ngày hôm nay,hãy chia sẻ với chúng tôi trên Diễn đàn học tiếng Trung nhé.

0 responses on "Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 học tiếng Trung HSK cấp 7"

Leave a Message

ChineMaster Cơ sở 1

Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. (Ngã Tư Sở – Royal City, Ngã tư của Trường Chinh, Nguyễn Trãi, Đường Láng, Phố Tây Sơn)

ChineMaster Cơ sở 2

Số 5 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn).

ChineMaster Cơ sở 3

Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội.

ChineMaster Cơ sở 4

Ngõ 17 Khương Hạ, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân Hà Nội.

ChineMaster Cơ sở 5

Số 349 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

ChineMaster Cơ sở 6

Số 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. (Royal City)

ChineMaster Cơ sở 7

Số 168 Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

ChineMaster Cơ sở 8

Ngõ 250 Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

top