Cùng học tiếng Trung thương mại cơ bản cùng Thầy Vũ Bài 7
Giáo trình tiếng Trung thương mại cơ bản bài 7 là một trong những bài giảng Thầy Vũ đào tạo các khóa học tiếng Trung giao tiếp online chuyên đề tiếng Trung thương mại và nâng cao khả năng học từ vựng tiếng Trung. Chuyên mục này nằm trong giáo trình giảng dạy lớp học tiếng Trung thương mại trên diễn đàn học tiếng Trung uy tín của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội – TP HCM – TP Thủ Đức tín . Bên cạnh đó các bạn học viên đừng quên tham gia các nhóm học online trên zalo,facebook,telegram,cũng như theo dõi các page và website của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TPHCM để có thể cập nhật tin tức của các bài học hằng ngày. Thầy Vũ sẽ cung cấp thật nhiều kiến thức bổ ích cho các bạn.
Bạn nào chưa từng học qua tiếng Trung thì hãy tìm hiểu giáo trình tiếng Trung quyển ChineMaster của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ nhé. Các bạn sẽ được trải nghiệm rất nhiều kiến thức thú vị và hay ho về tiếng Trung,cuốn giáo trình này gồm có 9 quyển,các bạn hãy ấn vào link sau để tham khảo thông tin chi tiết nhé các bạn.
Giáo trình tiếng Trung 9 quyển ChineMaster
Nếu bạn nào đang có nhu cầu thử sức với mảng tiếng Trung văn phòng thương mại và có định hướng theo chuyên ngành này thì các bạn có thể tìm kiến những kiến thức tiếng Trung về chuyên đề thương mại tại khóa học tiếng Trung thương mại của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ thiết kế,nếu thật sự muốn học thì các bạn học viên có thể tham khảo trực tiếp ở link bên dưới.
Nhanh tay đăng ký khoá học tiếng Trung thương mại
Các bạn của học viên của Trung tâm sẽ được download bộ gõ tiếng Trung SoGou hoàn toàn miễn phí và cụ thể theo sự hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ ở link bên dưới, còn chần chừ gì nữa mà không tải ngay bộ gõ thần thánh này về để vừa có thể sử dụng miễn phí trên máy tính vừa có thể áp dụng như một phương pháp học tiếng Trung hiệu quả mới.
Tải bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin
Các bạn học viên ở phía Nam có thể tham khảo các khóa học tiếng Trung tại địa chỉ của trung tâm tiếng Trung ChineMaster quận 10 TP HCM theo link Thầy Vũ cung cấp ở bên dưới ,để đăng ký được khóa học phù hợp nhất trong mùa dịch này mà vẫn có thể đảm bảo được chất lượng bài học mình được tiếp nhận nhé.
Tiếng Trung quận 10 tiếng Trung Thầy Vũ ChineMaster
Khóa nhập hàng Trung Quốc tận gốc taobao tmall 1688 dành cho những bạn học viên có nhu cầu tìm hiểu kinh doanh buôn bán hàng Trung Quốc online hoặc có nhu cầu sử dụng hàng Trung Quốc nội địa trên sàn thương mại điện tử lớn nhất Trung Quốc,Thầy Vũ đã dành riêng cho các bạn một khóa học nhập hàng Trung Quốc tận gốc Taobao đầy đủ miễn phí và chất lượng nhé.
Khóa nhập hàng Trung Quốc tận gốc taobao tmall 1688
Tiếp theo các bạn tham khảo đăng ký lớp học tiếng Trung online qua Skype Thầy Vũ bao gồm toàn bộ kiến thức tiếng Trung được Thầy Vũ đưa vào giảng dạy đều được biên soạn theo bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster do Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ chính tay thiết kế,khóa học này đặc biệt phù hợp với các bạn muốn học trực tuyến để tiết kiệm thời gian nhé.
Đăng ký lớp học tiếng Trung online qua Skype Thầy Vũ
Bài học Giáo trình tiếng Trung thương mại cơ bản bài 7
Giáo trình tiếng Trung thương mại cơ bản bài 7 là giáo án bài giảng trực tuyến mới nhất hôm nay Thầy Vũ vừa đăng lên tài liệu học tiếng Trung thương mại online miễn phí trên kênh luyện thi HSK online uy tín của Trung tâm tiếng Trung thương mại ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn. Các bạn hàng ngày theo dõi tiến độ đi bài của Thầy Vũ trên kênh này chắc chắn sẽ nhận được vô cùng nhiều giá trị đích thực mà chỉ những bạn nào thật sự cần mới cảm nhận được. Hệ thống giáo án video dạy tiếng Trung thương mại online miễn phí của Thầy Vũ đang ngày càng nhiều lên theo hướng phát triển chất lượng nội dung và số lượng bài giảng trực tuyến để có thể đáp ứng được nhu cầu học tiếng Trung thương mại của người dân Việt Nam.
除非您有过敏症,青霉素或阿莫西林很可能是处方抗生素,您应该按照医生的指示服药(即使症状在服药过程完成前消失)。
克拉克说,如果开了抗生素,您应该会在开始用药后的一到三天内开始感觉好转。服用抗生素不仅可以缩短您感到不适的时间,还可以减少您让其他人生病的可能性,并且还可以防止出现并发症,包括急性风湿热。
克拉克说,如果您的链球菌检测结果呈阴性,则意味着您患有病毒性扁桃体炎,不推荐使用抗生素。克拉克补充说,为了缓解疼痛或发烧,请使用非处方止痛药,如对乙酰氨基酚或布洛芬。由于雷氏综合征的风险,儿童应避免使用阿司匹林。
他补充说,完全恢复应该需要 5 到 7 天的时间。如果一周后您没有感觉好转或症状恶化,您应该联系您的医疗保健提供者进行重新评估。
根据临床实践指南:儿童扁桃体切除术,当儿童每年有 7 次或更多扁桃体感染、连续两年每年 5 次或三年每年 3 次扁桃体感染时,就需要进行扁桃体切除术(通过手术切除扁桃体) .如果频繁的扁桃体炎尚未达到该阈值,则建议观察等待。
扁桃体切除术可以减少一个人患喉咙感染的次数。如果扁桃体被取出,它们就不会被感染,尽管喉咙中的其他组织区域仍然容易受到感染。
尽管儿童扁桃体切除更为常见,但成年人也可以从扁桃体切除术中受益。 Rowan 说,当成年人每年有四次或更多扁桃体感染时,他会考虑扁桃体切除术是否适合成人。
无论您的扁桃体炎是细菌性的(您正在服用抗生素来控制感染)还是病毒性的(您让感染自行清除),缓解症状和保持舒适的家庭疗法都是您护理的重要组成部分。
克拉克说,为了帮助你的身体自愈,一定要充分休息,保持水分,吃软的食物(比如苹果酱或冰淇淋),并避免刺激物,如香烟烟雾或酸性食物和饮料。
“没有补充剂可以治疗扁桃体炎,尽管有一种含有益生菌 BLIS K12(也称为 SsK 12)的锭剂,这可能有助于降低患扁桃体炎的机会,”ConsumerLab.com 总裁 Tod Cooperman 医学博士说,审查影响消费者健康、保健或营养的补充剂和其他类型产品的独立组织。然而,研究表明,益生菌可能还没有足够的证据来说明应该如何使用以及何时使用。
2019 年发表在《临床微生物学和感染》上的一篇评论得出结论,K12 安全且耐受性良好,可能有利于保护儿童免受喉咙感染。 (18) 根据作者的说法,需要进一步的随机对照研究来确定 K12 是否可以替代抗生素,因为如果与抗生素一起使用,它不太可能有效——或者益生菌是否可以用作预防性治疗对于经常发作扁桃体炎的人。
在尝试补充剂之前,请务必先咨询您的医生,因为它可能与您正在服用的其他药物相互作用或有其他您应该了解的副作用。
虽然扁桃体炎和癌症之间没有联系,但有时它们可能有相似的症状。成人扁桃体炎,特别是复发性或慢性扁桃体炎,在极少数情况下可能是喉咙或扁桃体癌的征兆。重要的是去看医生,以排除癌症作为喉咙痛的潜在原因的可能性(即使这种诊断很少见)。
Rowan 解释说,当成年人出现“复发性”扁桃体炎时,实际上可能是其他原因造成的,因为扁桃体炎在成年人中并不常见(他们往往不像孩子那样接触到那么多的细菌)。这些症状可能是喉癌或扁桃体癌的征兆——尽管这种情况很少见,但您的医生会希望排除这种可能性。
医生是否建议对扁桃体炎进行扁桃体切除术(切除扁桃体的手术)取决于个人症状的严重程度和他或她的病史。但指南建议医生仅在扁桃体炎符合复发标准,如果导致扁桃体炎的细菌感染通过治疗没有改善,或者扁桃体周围脓肿没有通过治疗或引流手术改善的情况下才考虑扁桃体切除术。
值得注意的是,扁桃体切除术曾经更常用于治疗扁桃体炎。今天,由于已知的手术风险以及扁桃体是人体免疫系统的重要组成部分,因此它们的手术频率降低了。 (12)
有时进行扁桃体切除术以帮助改善阻塞性睡眠呼吸暂停患者睡眠期间的呼吸困难。
Rowan 说,扁桃体炎对一个人的生活质量的影响程度是一个主要考虑因素。如果有人经常缺课或工作,或者一遍又一遍地服用抗生素或其他药物,并且普遍感到痛苦,那么可能是时候考虑进行扁桃体切除术了。
扁桃体炎很常见,尤其是儿童。美国的大多数儿童至少会患一次扁桃体炎。 5 至 15 岁的儿童更容易患由细菌感染引起的扁桃体炎,而在年幼的儿童中,由病毒引起的扁桃体炎更为常见。成人患扁桃体炎的频率低于儿童。
咽炎和扁桃体炎都是引起炎症的喉咙感染。不同的是,咽炎是一种主要影响喉咙而不是扁桃体的感染。咽炎和扁桃体炎的病因、症状和治疗方法大体相同。
睡眠呼吸暂停可由成人和儿童的扁桃体和腺样体肿大引起,当个体在睡眠时腺体或其他组织短暂阻塞气道时就会发生。有时腺体只是长得太大或扁桃体炎等感染导致它们肿胀。
特纳综合征是一种女性缺失全部或部分 X 染色体的病症。
通常,人的每个细胞中有两条性染色体:女性有两条 X 染色体,男性有一条 X 和一条 Y。
但在特纳综合征中,存在一条正常的 X 染色体,而另一条 X 染色体由于缺失、部分缺失或重新排列而无法正常工作。
特纳综合征患者也有可能患有所谓的染色体嵌合现象或镶嵌特纳综合征,其中一些细胞具有正常数量的 X 染色体,而另一些则没有。
特纳综合征被认为是一种罕见的疾病,估计每 2,000 至 2,500 例活产女性中约有 1 例会发生特纳综合征。
它以美国内分泌学家亨利·特纳 (Henry Turner) 的名字命名,他于 1938 年首次描述了该综合征,也被称为 Ullrich-Turner 综合征、性腺发育不全或先天性卵巢发育不全。
特纳综合征与多种身体特征有关,但并非所有特征都存在于每个拥有它的人身上。特纳综合征最常见的特征是身材矮小和缺乏青春期,因为卵巢发育不正常。
特纳综合征也会导致心血管缺陷,尤其是主动脉(从心脏泵血的主要动脉)缺陷。
心血管异常是特纳综合征患者死亡的主要原因。
特纳综合征还与肾脏异常、高血压、糖尿病、甲状腺疾病和听力损失有关。不太常见的是,肠道中的异常血管可能会导致出血。
大多数患有特纳综合征的女孩和妇女智力正常,但神经认知缺陷和视觉空间协调异常会导致学习障碍,尤其是涉及计算、记忆和注意力。
X 染色体缺失是由于受影响人的父母之一在卵子或精子形成过程中发生的随机事件造成的。这被称为单体特纳综合征。
Mosaic Turner 综合征是由胎儿早期发育细胞分裂过程中的随机事件引起的。结果,受影响人体内的一些细胞有两个完整的 X 染色体副本,而其他细胞只有一个副本。
在 X 染色体部分缺失引起的特纳综合征的情况下,细胞有一个完整的和一个改变的染色体副本。这种错误可能发生在父亲的精子或母亲的卵子中,也可能是胎儿发育早期细胞分裂的结果。
这种形式的遗传缺陷有可能代代相传,但很少见。
一小部分患有特纳综合征的女性有一些细胞带有一个 X 染色体副本,而其他一些细胞有一个 X 染色体副本和一些 Y 染色体物质。患有这种疾病的女性在生物学上会发育为女性,但 Y 染色体物质的存在会增加她们患上一种称为性腺母细胞瘤的肿瘤的风险。
但总的来说,患有这些染色体错误的女性的身体特征和健康并发症因人而异。
导致特纳综合征的 X 染色体的丢失或改变是随机发生的——有时是父亲的精子或母亲的卵子出现问题的结果。
Giáo án dạy học tiếng Trung thương mại trực tuyến hôm nay của Thầy Vũ sẽ hướng dẫn các bạn cách nâng cao khả năng học từ vựng tiếng Trung thương mại và các thuật ngữ tiếng Trung thương mai thông qua bài tập chú thích phiên âm tiếng Trung ứng dụng thực tế sau khi tất cả chúng ta được trang bị kiến thức của Giáo trình tiếng Trung thương mại cơ bản bài 7.
Chúfēi nín yǒu guòmǐn zhèng, qīngméisù huò ā mò xīlín hěn kěnéng shì chǔfāng kàngshēngsù, nín yīnggāi ànzhào yīshēng de zhǐshì fúyào (jíshǐ zhèngzhuàng zài fúyào guòchéng wánchéng qián xiāoshī).
Kèlākè shuō, rúguǒ kāile kàngshēngsù, nín yīnggāi huì zài kāishǐyòngyào hòu de yī dào sān tiānnèi kāishǐ gǎnjué hǎozhuǎn. Fúyòng kàngshēngsù bùjǐn kěyǐ suōduǎn nín gǎndào bùshì de shíjiān, hái kěyǐ jiǎnshǎo nín ràng qítā rénshēng bìng de kěnéng xìng, bìngqiě hái kěyǐ fángzhǐ chūxiàn bìngfā zhèng, bāokuò jíxìng fēngshī rè.
Kèlākè shuō, rúguǒ nín de liàn qiújùn jiǎncè jiéguǒ chéng yīnxìng, zé yìwèizhe nín huàn yǒu bìngdú xìng biǎntáotǐ yán, bù tuījiàn shǐyòng kàngshēngsù. Kèlākè bǔchōng shuō, wèile huǎnjiě téngtòng huò fāshāo, qǐng shǐyòng fēi chǔfāng zhǐtòng yào, rú duì yǐxiān ānjī fēn huò bù luò fēn. Yóuyú léi shì zònghé zhēng de fēngxiǎn, értóng yīng bìmiǎn shǐyòng āsīpīlín.
Tā bǔchōng shuō, wánquán huīfù yīnggāi xūyào 5 dào 7 tiān de shíjiān. Rúguǒ yīzhōu hòu nín méiyǒu gǎnjué hǎozhuǎn huò zhèngzhuàng èhuà, nín yīnggāi liánxì nín de yīliáo bǎojiàn tígōng zhě jìnxíng chóngxīn pínggū.
Gēnjù línchuáng shíjiàn zhǐnán: Értóng biǎntáotǐ qiēchú shù, dāng er tóng měinián yǒu 7 cì huò gèng duō biǎntáotǐ gǎnrǎn, liánxù liǎng nián měinián 5 cì huò sān nián měinián 3 cì biǎntáotǐ gǎnrǎn shí, jiù xūyào jìnxíng biǎntáotǐ qiēchú shù (tōngguò shǒushù qiēchú biǎntáotǐ). Rúguǒ pínfán de biǎntáotǐ yán shàngwèi dádào gāi yùzhí, zé jiànyì guānchá děngdài.
Biǎntáotǐ qiēchú shù kěyǐ jiǎnshǎo yīgèrén huàn hóulóng gǎnrǎn de cìshù. Rúguǒ biǎntáotǐ bèi qǔchū, tāmen jiù bù huì bèi gǎnrǎn, jǐnguǎn hóulóng zhōng de qítā zǔzhī qūyù réngrán róngyì shòudào gǎnrǎn.
Jǐnguǎn értóng biǎntáotǐ qiēchú gèng wéi chángjiàn, dàn chéngnián rén yě kěyǐ cóng biǎntáotǐ qiēchú shù zhōng shòuyì. Rowan shuō, dàngchéngnián rén měinián yǒu sì cì huò gèng duō biǎntáotǐ gǎnrǎn shí, tā huì kǎolǜ biǎntáotǐ qiēchú shù shìfǒu shìhé chéngrén.
Wúlùn nín de biǎntáotǐ yán shì xìjùn xìng de (nín zhèngzài fúyòng kàngshēngsùlái kòngzhì gǎnrǎn) háishì bìngdú xìng de (nín ràng gǎnrǎn zìxíng qīngchú), huǎnjiě zhèngzhuàng hé bǎochí shūshì de jiātíng liáofǎ dōu shì nín hùlǐ de zhòngyào zǔchéng bùfèn.
Kèlākè shuō, wèile bāngzhù nǐ de shēntǐ zì yù, yīdìng yào chōngfèn xiūxí, bǎochí shuǐfèn, chī ruǎn de shíwù (bǐrú píngguǒ jiàng huò bīngqílín), bìng bìmiǎn cìjī wù, rú xiāngyān yānwù huò suānxìng shíwù hé yǐnliào.
“Méiyǒu bǔchōng jì kěyǐ zhìliáo biǎntáotǐ yán, jǐnguǎn yǒuyī zhǒng hányǒu yìshēng jùn BLIS K12(yě chēng wèi SsK 12) de dìng jì, zhè kěnéng yǒu zhù yú jiàngdī huàn biǎntáotǐ yán de jīhuì,”ConsumerLab.Com zǒngcái Tod Cooperman yīxué bóshì shuō, shěnchá yǐngxiǎng xiāofèi zhě jiànkāng, bǎojiàn huò yíngyǎng de bǔchōng jì hé qítā lèixíng chǎnpǐn de dúlì zǔzhī. Rán’ér, yánjiū biǎomíng, yìshēng jùn kěnéng hái méiyǒu zúgòu de zhèngjù lái shuōmíng yīnggāi rúhé shǐyòng yǐjí hé shí shǐyòng.
2019 Nián fābiǎo zài “línchuáng wéishēngwù xué hé gǎnrǎn” shàng de yī piān pínglùn dé chū jiélùn,K12 ānquán qiě nài shòu xìng liánghǎo, kěnéng yǒu lìyú bǎohù értóng miǎn shòu hóulóng gǎnrǎn. (18) Gēnjù zuòzhě de shuōfǎ, xūyào jìnyībù de suíjī duìzhào yánjiū lái quèdìng K12 shìfǒu kěyǐ tìdài kàngshēngsù, yīnwèi rúguǒ yú kàngshēngsù yīqǐ shǐ yòng, tā bù tài kěnéng yǒuxiào——huòzhě yìshēng jùn shìfǒu kěyǐ yòng zuò yùfáng xìng zhìliáo duìyú jīngcháng fāzuò biǎntáotǐ yán de rén.
Zài chángshì bǔchōng jì zhīqián, qǐng wùbì xiān zīxún nín de yīshēng, yīnwèi tā kěnéng yǔ nín zhèngzài fúyòng de qítā yàowù xiānghù zuòyòng huò yǒu qítā nín yīnggāi liǎojiě de fùzuòyòng.
Suīrán biǎntáotǐ yán hé áizhèng zhī jiān méiyǒu liánxì, dàn yǒushí tāmen kěnéng yǒu xiāngsì de zhèngzhuàng. Chéngrén biǎntáotǐ yán, tèbié shì fùfā xìng huò mànxìng biǎntáotǐ yán, zài jí shǎoshù qíngkuàng xià kěnéng shì hóulóng huò biǎntáotǐ ái de zhēngzhào. Zhòngyào de shì qù kàn yīshēng, yǐ páichú áizhèng zuòwéi hóulóng tòng de qiánzài yuányīn de kěnéng xìng (jíshǐ zhè zhǒng zhěnduàn hěn shǎo jiàn).
Rowan jiěshì shuō, dàngchéng nián rén chūxiàn “fùfā xìng” biǎntáotǐ yán shí, shíjì shang kěnéng shì qítā yuányīn zàochéng de, yīnwèi biǎntáotǐ yán zài chéng nián rén zhōng bìng bù chángjiàn (tāmen wǎngwǎng bù xiàng háizi nàyàng jiēchù dào nàme duō de xìjùn). Zhèxiē zhèngzhuàng kěnéng shì hóu ái huò biǎntáotǐ ái de zhēngzhào——jǐnguǎn zhè zhǒng qíngkuàng hěn shǎo jiàn, dàn nín de yīshēng huì xīwàng páichú zhè zhǒng kěnéng xìng.
Yīshēng shìfǒu jiànyì duì biǎntáotǐ yán jìnxíng biǎntáotǐ qiēchú shù (qiēchú biǎntáotǐ de shǒushù) qǔjué yú gè rén zhèngzhuàng de yánzhòng chéngdù hé tā huò tā de bìngshǐ. Dàn zhǐnán jiànyì yīshēng jǐn zài biǎntáotǐ yán fúhé fùfā biāozhǔn, rúguǒ dǎozhì biǎntáotǐ yán de xìjùn gǎnrǎn tōngguò zhìliáo méiyǒu gǎishàn, huòzhě biǎntáotǐ zhōuwéi nóngzhǒng méiyǒu tōngguò zhìliáo huò yǐnliú shǒushù gǎishàn de qíngkuàng xià cái kǎolǜ biǎntáotǐ qiēchú shù.
Zhídé zhùyì de shì, biǎntáotǐ qiēchú shù céngjīng gèng chángyòng yú zhìliáo biǎntáotǐ yán. Jīntiān, yóuyú yǐ zhī de shǒushù fēngxiǎn yǐjí biǎntáotǐ shì réntǐ miǎnyì xìtǒng de zhòngyào zǔchéng bùfèn, yīncǐ tāmen de shǒushù pínlǜ jiàngdīle. (12)
Yǒushí jìnxíng biǎntáotǐ qiēchú shù yǐ bāngzhù gǎishàn zǔsè xìng shuìmián hūxī zhàn tíng huànzhě shuìmián qíjiān de hūxī kùnnán.
Rowan shuō, biǎntáotǐ yán duì yīgè rén de shēnghuó zhìliàng de yǐngxiǎng chéngdù shì yīgè zhǔyào kǎolǜ yīnsù. Rúguǒ yǒurén jīngcháng quē kè huò gōngzuò, huòzhě yībiàn yòu yī biàndì fúyòng kàngshēngsù huò qítā yàowù, bìngqiě pǔbiàn gǎndào tòngkǔ, nàme kěnéng shì shíhòu kǎolǜ jìnxíng biǎntáotǐ qiēchú shùle.
Biǎntáotǐ yán hěn chángjiàn, yóuqí shì értóng. Měiguó de dà duōshù er tóng zhìshǎo huì huàn yīcì biǎntáotǐ yán. 5 Zhì 15 suì de értóng gèng róngyì huàn yóu xìjùn gǎnrǎn yǐnqǐ de biǎntáotǐ yán, ér zài nián yòu de értóng zhōng, yóu bìngdú yǐnqǐ de biǎntáotǐ yán gèng wéi chángjiàn. Chéngrén huàn biǎntáotǐ yán de pínlǜ dī yú értóng.
Yānyán hé biǎntáotǐ yán dōu shì yǐnqǐ yánzhèng de hóulóng gǎnrǎn. Bùtóng de shì, yānyán shì yī zhǒng zhǔyào yǐngxiǎng hóulóng ér bùshì biǎntáotǐ de gǎnrǎn. Yānyán hé biǎntáotǐ yán de bìngyīn, zhèngzhuàng hé zhìliáo fāngfǎ dàtǐ xiāngtóng.
Shuìmián hūxī zhàn tíng kěyóu chéngrén hé értóng de biǎntáotǐ hé xiàn yàng tǐ zhǒng dà yǐnqǐ, dāng gètǐ zài shuìmián shí xiàn tǐ huò qítā zǔzhī duǎnzàn zǔsè qì dào shí jiù huì fāshēng. Yǒushí xiàn tǐ zhǐshì zhǎng dé tài dà huò biǎntáotǐ yán děng gǎnrǎn dǎozhì tāmen zhǒngzhàng.
Tè nà zònghé zhēng shì yī zhǒng nǚxìng quēshī quánbù huò bùfèn X rǎnsètǐ de bìngzhèng.
Tōngcháng, rén de měi gè xìbāo zhōng yǒu liǎng tiáo xìng rǎnsètǐ: Nǚxìng yǒu liǎng tiáo X rǎnsètǐ, nánxìng yǒu yītiáo X hé yītiáo Y.
Dàn zài tè nà zònghé zhēng zhōng, cúnzài yītiáo zhèngcháng de X rǎnsètǐ, ér lìng yītiáo X rǎnsètǐ yóuyú quēshī, bùfèn quēshī huò chóngxīn páiliè ér wúfǎ zhèngcháng gōngzuò.
Tè nà zònghé zhēng huànzhě yěyǒu kěnéng huàn yǒu suǒwèi de rǎnsètǐ qiàn hé xiànxiàng huò xiāngqiàn tè nà zònghé zhēng, qízhōng yīxiē xìbāo jùyǒu zhèngcháng shùliàng de X rǎnsètǐ, ér lìng yīxiē zé méiyǒu.
Tè nà zònghé zhēng bèi rènwéi shì yī zhǒng hǎnjiàn de jíbìng, gūjì měi 2,000 zhì 2,500 lì huó chǎn nǚxìng zhòng yuē yǒu 1 lìhuì fāshēng tè nà zònghé zhēng.
Tā yǐ měiguó nèifēnmì xué jiā hēnglì·tè nà (Henry Turner) de míngzì mìngmíng, tā yú 1938 nián shǒucì miáoshùle gāi zònghé zhēng, yě bèi chēng wèi Ullrich-Turner zònghé zhēng, xìngxiàn fāyù bùquán huò xiāntiān xìng luǎncháo fāyù bùquán.
Tè nà zònghé zhēng yǔ duō zhǒng shēntǐ tèzhēng yǒuguān, dàn bìngfēi suǒyǒu tèzhēng dōu cúnzài yú měi gè yǒngyǒu tā de rén shēnshang. Tè nà zònghé zhēng zuì chángjiàn de tèzhēng shì shēncái ǎixiǎo hé quēfá qīngchūnqí, yīnwèi luǎncháo fāyù bù zhèngcháng.
Tè nà zònghé zhēng yě huì dǎozhì xīn xiěguǎn quēxiàn, yóuqí shì zhǔ dòngmài (cóng xīnzàng bèng xuè de zhǔyào dòngmài) quēxiàn.
Xīn xiěguǎn yìcháng shì tè nà zònghé zhēng huànzhě sǐwáng de zhǔyào yuányīn.
Tè nà zònghé zhēng hái yǔ shènzàng yìcháng, gāo xiěyā, tángniàobìng, jiǎzhuàngxiàn jíbìng hé tīnglì sǔnshī yǒuguān. Bù tài chángjiàn de shì, cháng dàozhōng de yìcháng xiěguǎn kěnéng huì dǎozhì chūxiě.
Dà duōshù huàn yǒu tè nà zònghé zhēng de nǚhái hé fùnǚ zhìlì zhèngcháng, dàn shénjīng rèn zhī quēxiàn hé shìjué kōngjiān xiétiáo yìcháng huì dǎozhì xuéxí zhàng’ài, yóuqí shì shèjí jìsuàn, jìyì hé zhùyì lì.
X rǎnsètǐ quēshī shì yóuyú shòu yǐngxiǎng rén de fùmǔ zhī yī zài luǎnzǐ huò jīngzǐ xíngchéng guòchéng zhōng fāshēng de suíjī shìjiàn zàochéng de. Zhè bèi chēng wèi dān tǐ tè nà zònghé zhēng.
Mosaic Turner zònghé zhēng shì yóu tāi’ér zǎoqí fāyù xìbāo fēnliè guòchéng zhōng de suíjī shìjiàn yǐnqǐ de. Jiéguǒ, shòu yǐngxiǎng rén tǐnèi de yīxiē xìbāo yǒu liǎng gè wánzhěng de X rǎnsètǐ fùběn, ér qítā xìbāo zhǐyǒu yīgè fùběn.
Zài X rǎnsètǐ bùfèn quēshī yǐnqǐ de tè nà zònghé zhēng de qíngkuàng xià, xìbāo yǒu yīgè wánzhěng de hé yīgè gǎibiàn de rǎnsètǐ fùběn. Zhè zhǒng cuòwù kěnéng fāshēng zài fùqīn de jīngzǐ huò mǔqīn de luǎnzǐ zhōng, yě kěnéng shì tāi’ér fāyù zǎoqí xìbāo fēnliè de jiéguǒ.
Zhè zhǒng xíngshì de yíchuán quēxiàn yǒu kěnéng dài dài xiāngchuán, dàn hěn shǎo jiàn.
Yī xiǎo bùfèn huàn yǒu tè nà zònghé zhēng de nǚxìng yǒu yīxiē xìbāo dài yǒu yīgè X rǎnsètǐ fùběn, ér qítā yīxiē xìbāo yǒu yīgè X rǎnsètǐ fùběn hé yīxiē Y rǎnsètǐ wùzhí. Huàn yǒu zhè zhǒng jíbìng de nǚxìng zài shēngwù xué shàng huì fāyù wèi nǚxìng, dàn Y rǎnsètǐ wùzhí de cúnzài huì zēngjiā tāmen huàn shàng yī zhǒng chēng wèi xìngxiàn mǔ xìbāo liú de zhǒngliú de fēngxiǎn.
Dàn zǒng de lái shuō, huàn yǒu zhèxiē rǎnsètǐ cuòwù de nǚxìng de shēntǐ tèzhēng hé jiànkāng bìngfā zhèng yīn rén ér yì.
Dǎozhì tè nà zònghé zhēng de X rǎnsètǐ de diūshī huò gǎibiàn shì suíjī fāshēng de——yǒushí shì fùqīn de jīngzǐ huò mǔqīn de luǎnzǐ chūxiàn wèntí de jiéguǒ.
Giáo án luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng của Thầy Vũ trong bài giảng này sẽ giúp học viên nâng cao hiệu quả kỹ năng dịch thuật tiếng Trung thương mại và đọc hiểu văn bản tiếng Trung thương mại sau khi Thầy Vũ đã dạy xong bài giảng Giáo trình tiếng Trung thương mại cơ bản bài 7.
Trừ khi bạn bị dị ứng, penicillin hoặc amoxicillin rất có thể sẽ là thuốc kháng sinh được kê đơn, và bạn nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ (ngay cả khi các triệu chứng biến mất trước khi hết đợt dùng thuốc).
Nếu được kê đơn thuốc kháng sinh, bạn sẽ bắt đầu cảm thấy tốt hơn trong vòng một đến ba ngày kể từ ngày bắt đầu dùng thuốc, Clark nói. Uống thuốc kháng sinh không chỉ giúp rút ngắn thời gian bạn cảm thấy tồi tệ mà còn làm giảm khả năng bạn bị ốm người khác và ngăn ngừa sự phát triển của các biến chứng, bao gồm cả sốt thấp khớp cấp tính.
Nếu xét nghiệm liên cầu khuẩn của bạn cho kết quả âm tính, điều đó có nghĩa là bạn bị viêm amidan do vi-rút và không nên dùng kháng sinh, Clark nói. Clark cho biết thêm, để giúp giảm đau hoặc sốt, hãy sử dụng thuốc giảm đau không kê đơn, chẳng hạn như acetaminophen hoặc ibuprofen. Nên tránh dùng aspirin cho trẻ em vì nguy cơ mắc hội chứng Reye.
Ông cho biết thêm, quá trình hồi phục hoàn toàn sẽ mất từ 5 đến 7 ngày. Và nếu bạn không cảm thấy tốt hơn sau một tuần hoặc các triệu chứng của bạn trở nên tồi tệ hơn, bạn nên liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình để được đánh giá lại.
Theo Hướng dẫn Thực hành Lâm sàng: Cắt amidan ở trẻ em, cắt amidan (phẫu thuật cắt bỏ amidan) được chỉ định khi trẻ bị nhiễm trùng amidan từ bảy lần trở lên mỗi năm, năm lần mỗi năm trong hai năm liên tiếp hoặc ba lần mỗi năm trong ba năm . Nếu tình trạng viêm amidan thường xuyên vẫn chưa đạt đến ngưỡng đó thì nên thận trọng chờ đợi.
Cắt amidan làm giảm số lần nhiễm trùng cổ họng mà một người sẽ mắc phải. Nếu amidan được lấy ra ngoài, chúng không thể bị nhiễm trùng, mặc dù các vùng mô khác trong cổ họng vẫn dễ bị nhiễm trùng.
Mặc dù việc cắt amidan ở trẻ em là điển hình hơn, nhưng người lớn cũng có thể hưởng lợi từ việc cắt amidan. Rowan cho biết ông cân nhắc xem liệu phẫu thuật cắt amidan có phù hợp với người lớn hay không khi cá nhân đó bị nhiễm trùng amidan từ 4 lần trở lên mỗi năm.
Cho dù viêm amidan của bạn là do vi khuẩn (và bạn đang dùng thuốc kháng sinh để kiểm soát nhiễm trùng) hay do vi rút (và bạn đang để tình trạng nhiễm trùng tự khỏi), các biện pháp khắc phục tại nhà để giảm bớt các triệu chứng và giữ tinh thần thoải mái là một phần quan trọng trong việc chăm sóc của bạn.
Để giúp cơ thể tự chữa lành, hãy nhớ nghỉ ngơi nhiều, đủ nước, ăn thức ăn mềm (như nước sốt táo hoặc kem), và tránh các chất kích thích, chẳng hạn như khói thuốc lá hoặc thức ăn và đồ uống có tính axit, Clark nói.
Tod Cooperman, MD, chủ tịch của ConsumerLab.com, cho biết: “Không có chất bổ sung nào điều trị viêm amidan, mặc dù có một viên ngậm chứa lợi khuẩn BLIS K12 (còn được gọi là SsK 12), có thể giúp giảm nguy cơ bị viêm amidan,” Tod Cooperman, MD, chủ tịch của ConsumerLab.com, một Tổ chức độc lập đánh giá các chất bổ sung và các loại sản phẩm khác có ảnh hưởng đến sức khỏe, sức khỏe hoặc dinh dưỡng của người tiêu dùng. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy lợi khuẩn có thể chưa có đủ bằng chứng về cách thức và thời điểm nên sử dụng.
Một đánh giá năm 2019 được công bố trên Tạp chí Clinical Microbiology and Infection đã kết luận rằng K12 an toàn và được dung nạp tốt và có thể có lợi trong việc bảo vệ trẻ em khỏi nhiễm trùng cổ họng. (18) Theo các tác giả, các nghiên cứu đối chứng ngẫu nhiên hơn nữa là cần thiết để xác định xem K12 có thể là một thay thế cho kháng sinh hay không, vì nó không có khả năng hiệu quả nếu được sử dụng cùng với kháng sinh – hoặc liệu probiotic có thể được sử dụng như một phương pháp điều trị dự phòng hay không. đối với những người thường xuyên bị viêm amidan.
Luôn nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi thử một loại thực phẩm chức năng vì nó có thể tương tác với các loại thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc có các tác dụng phụ khác mà bạn nên biết.
Mặc dù không có mối liên hệ nào giữa viêm amidan và ung thư, nhưng đôi khi chúng có thể có các triệu chứng tương tự. Viêm amidan ở người lớn, đặc biệt là viêm amidan tái phát hoặc mãn tính, trong một số trường hợp hiếm hoi có thể là dấu hiệu của ung thư vòm họng hoặc amidan. Điều quan trọng là phải đi khám bác sĩ để loại trừ khả năng ung thư là nguyên nhân cơ bản gây ra đau cổ họng (mặc dù những chẩn đoán như vậy rất hiếm).
Rowan giải thích: Khi một người trưởng thành bị viêm amidan “tái phát”, có thể có nguyên nhân khác là do viêm amidan không phổ biến ở người lớn (những người có xu hướng không tiếp xúc với nhiều vi trùng như trẻ em), Rowan giải thích. Các triệu chứng có thể là dấu hiệu của ung thư vòm họng hoặc ung thư amidan – và mặc dù trường hợp như vậy rất hiếm, bác sĩ của bạn sẽ muốn loại trừ khả năng đó.
Việc bác sĩ có đề nghị cắt amidan (phẫu thuật cắt bỏ amidan) đối với bệnh viêm amidan hay không tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng của mỗi cá nhân và tiền sử bệnh của họ. Tuy nhiên, các hướng dẫn khuyến cáo rằng các bác sĩ chỉ nên xem xét cắt amidan nếu tình trạng viêm amidan đáp ứng các tiêu chí để tái phát, nếu nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra viêm amidan không cải thiện khi điều trị hoặc nếu áp xe phúc mạc không cải thiện khi điều trị hoặc thủ thuật dẫn lưu.
Cần lưu ý rằng cắt amidan từng được thực hiện phổ biến hơn nhiều để điều trị viêm amidan. Ngày nay, chúng được thực hiện ít thường xuyên hơn vì những rủi ro của phẫu thuật đã biết và được công nhận rằng amidan là một phần quan trọng của hệ thống miễn dịch của cơ thể. (12)
Cắt amidan đôi khi được thực hiện để giúp cải thiện tình trạng khó thở khi ngủ ở những người mắc chứng ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn.
Rowan nói rằng viêm amidan ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của một người như thế nào là một trong những vấn đề cần cân nhắc. Nếu ai đó phải nghỉ học hoặc làm việc nhiều hoặc dùng thuốc kháng sinh hoặc các loại thuốc khác lặp đi lặp lại và cảm thấy rất khổ sở, thì có lẽ đã đến lúc cân nhắc việc cắt amidan.
Viêm amidan rất phổ biến, đặc biệt là ở trẻ em. Hầu hết trẻ em ở Hoa Kỳ sẽ bị viêm amidan ít nhất một lần. Trẻ em trong độ tuổi từ 5 đến 15 có nhiều khả năng bị viêm amidan do nhiễm vi khuẩn, trong khi ở trẻ nhỏ, viêm amidan do vi rút thường phổ biến hơn. Người lớn ít bị viêm amidan hơn trẻ em.
Viêm họng hạt và viêm amidan đều là bệnh viêm họng hạt gây viêm nhiễm. Sự khác biệt là viêm họng hạt là một bệnh nhiễm trùng chủ yếu ảnh hưởng đến cổ họng hơn là amidan. Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị bệnh viêm họng hạt và viêm amidan nói chung là giống nhau.
Ngưng thở khi ngủ có thể do amidan phì đại và adenoids ở cả người lớn và trẻ em và xảy ra khi các tuyến hoặc các mô khác chặn đường thở trong thời gian ngắn khi người đó đang ngủ. Đôi khi các tuyến chỉ đơn giản là phát triển quá lớn hoặc nhiễm trùng như viêm amidan khiến chúng sưng lên.
Hội chứng Turner là tình trạng người phụ nữ bị thiếu tất cả hoặc một phần của một nhiễm sắc thể X.
Thông thường, con người có hai nhiễm sắc thể giới tính trong mỗi tế bào: Nữ có hai nhiễm sắc thể X, và nam có X và Y.
Nhưng trong hội chứng Turner, một nhiễm sắc thể X bình thường có mặt, và nhiễm sắc thể X khác không hoạt động vì nó bị thiếu, thiếu một phần hoặc sắp xếp lại.
Người mắc hội chứng Turner cũng có thể mắc chứng bệnh được gọi là bệnh khảm nhiễm sắc thể hoặc hội chứng Turner thể khảm, trong đó một số tế bào có số lượng nhiễm sắc thể X bình thường và một số thì không.
Hội chứng Turner được coi là một tình trạng hiếm gặp, ước tính xảy ra ở khoảng 1 trong số 2.000 đến 2.500 trẻ em gái sinh sống.
Nó được đặt theo tên của Henry Turner, nhà nội tiết học người Mỹ, người đầu tiên mô tả hội chứng này vào năm 1938, và còn được gọi là hội chứng Ullrich-Turner, rối loạn phát triển tuyến sinh dục, hoặc thiểu sản buồng trứng bẩm sinh.
Hội chứng Turner có liên quan đến nhiều đặc điểm thể chất, nhưng không phải tất cả các đặc điểm đều có ở mỗi cá nhân mắc bệnh. Các đặc điểm chung nhất của hội chứng Turner là tầm vóc thấp bé và thiếu tuổi dậy thì, do buồng trứng không phát triển bình thường.
Hội chứng Turner cũng có thể gây ra các khuyết tật về tim mạch, đặc biệt là khuyết tật của động mạch chủ (động mạch chính bơm máu từ tim).
Những bất thường về tim mạch là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở những người mắc hội chứng Turner.
Hội chứng Turner cũng liên quan đến các bất thường về thận, huyết áp cao, tiểu đường, bệnh tuyến giáp và mất thính giác. Ít phổ biến hơn, các mạch máu bất thường trong ruột có thể gây chảy máu.
Hầu hết các bé gái và phụ nữ mắc hội chứng Turner đều có trí thông minh bình thường, nhưng các khiếm khuyết về nhận thức thần kinh và sự phối hợp không gian trực quan bất thường có thể gây ra các khuyết tật về học tập, đặc biệt là liên quan đến tính toán, trí nhớ và sự chú ý.
Một nhiễm sắc thể X bị thiếu là kết quả của một sự kiện ngẫu nhiên trong quá trình hình thành trứng hoặc tinh trùng ở một trong các bậc cha mẹ của người bị ảnh hưởng. Đây được gọi là hội chứng Turner đơn độc.
Hội chứng Mosaic Turner là kết quả của một sự kiện ngẫu nhiên trong quá trình phân chia tế bào trong giai đoạn phát triển sớm của bào thai. Kết quả là một số tế bào trong cơ thể của người bị ảnh hưởng có hai bản sao hoàn chỉnh của nhiễm sắc thể X, trong khi các tế bào khác chỉ có một bản sao.
Trong trường hợp hội chứng Turner do mất một phần nhiễm sắc thể X, các tế bào có một bản sao hoàn chỉnh và một bản sao bị thay đổi của nhiễm sắc thể. Lỗi này có thể xảy ra trong tinh trùng của người cha hoặc trứng của người mẹ hoặc do kết quả của quá trình phân chia tế bào trong quá trình phát triển sớm của bào thai.
Có thể, nhưng hiếm khi dạng khiếm khuyết di truyền này được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Một tỷ lệ nhỏ phụ nữ mắc hội chứng Turner có một số tế bào có một bản sao nhiễm sắc thể X và những tế bào khác có một bản sao nhiễm sắc thể X và một số chất liệu nhiễm sắc thể Y. Phụ nữ có dạng tình trạng này sẽ phát triển về mặt sinh học như nữ giới, nhưng sự hiện diện của vật chất nhiễm sắc thể Y làm tăng nguy cơ phát triển một loại khối u được gọi là u nguyên bào sinh dục.
Mặc dù vậy, nói chung, các đặc điểm thể chất và các biến chứng sức khỏe phát sinh đối với những phụ nữ mắc các lỗi nhiễm sắc thể này khác nhau ở mỗi người.
Việc mất hoặc thay đổi nhiễm sắc thể X gây ra hội chứng Turner xảy ra ngẫu nhiên – đôi khi là kết quả của các vấn đề với tinh trùng của người cha hoặc trứng của người mẹ.
Chúng ta đã vừa cùng nhau tìm hiểu xong bài giảng ngày hôm nay Giáo trình tiếng Trung thương mại cơ bản bài 7 ,các bạn học viên nhớ lưu bài giảng về học dần và đừng quên theo dõi kênh Học tiếng Trung online thường xuyên nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ nhé.
0 responses on "Giáo trình tiếng Trung thương mại cơ bản bài 7"