Bài học chủ đề hợp đồng kinh doanh tiếng Trung thương mại Thầy Vũ
Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng mua bán kinh doanh chính là bài giảng ngày hôm nay chúng tôi sẽ đăng tải lên cho các bạn học tập,bài giảng này là nội dung tiếp tục chương trình đào tạo lớp tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Các bài giảng đều được biên soạn chi tiết để đăng lên kênh Luyện thi HSK của Trung tâm tiếng Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung Quận 10 ChineMaster TP HCM. Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ là chuyên gia giảng dạy các khóa học tiếng Trung thương mại toàn diện 6 kỹ năng nghe nói đọc viết gõ dịch tiếng Trung theo bộ sách giáo trình học tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 tập Thầy Vũ chủ biên và biên soạn. Bộ giáo trình này được lấy nguồn tài liệu từ giáo trình tiếng Trung 9 quyển ChineMaster,bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển là một bộ sách do Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ thiết kế được đánh giá là rất cần thiết cho tất cả những bạn vừa mới bắt đầu học tiếng Trung,nội dung của bộ sách này bám sát thực tế và được biên soạn rất dễ hiểu,chính vì vậy nếu bạn học viên hãy xem thật kĩ và nên mua bộ sách về học dần nhé. Các bạn phải học thật nhiều kiến thức để thi đạt kêt quả cao nhất nhé.
Tiếp theo đây là thông tin chi tiết của Bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster đang làm mưa làm gió trên thị trường thời gian gần đây,giáo trình này thu hút học viên bởi vì cực kì phù hợp với những bạn bắt đầu học tiếng Trung,bộ sách sẽ bao gồm toàn bộ kiến thức cụ thể mà các bạn cần học nhé.
Giáo trình tiếng Trung 9 quyển ChineMaster
Dưới đây là chi tiết Khóa học Nhập hàng Trung Quốc nội địa tận gốc dành cho các bạn học viên có máu buôn bán kinh doanh,nhập hàng từ trên ứng dụng mua sắm lớn nhất Trung Quốc TAOBAO về để bán tại nhà và cả cho những bạn muốn sử dụng hàng Trung Quốc nội địa nữa,hãy nhanh tay đăng ký nhé.
Tìm hiểu khóa học nhập hàng Trung Quốc tận gốc taobao 1688
Tiếp đến là link hướng dẫn đầy đủ và chi tiết nhất từ trước đến nay mà Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ sẽ chỉ cho các bạn tải và sử dụng bộ gõ tiếng Trung,đây là một bộ gõ tiếng Trung cực kì phổ biến hiện nay và được nhiều người sử dụng ,ở Việt Nam cũng ngày càng được ưa chuộng.
Download bộ gõ tiếng Trung sogou mới
Hiện tại với sự phát triển chóng mặt của các ứng dụng trực tuyến cũng như của mạng xa hội thì việc học tiếng Trung trực tuyến chính là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho những người bận rộn. Và đã có ngay lớp học tiếng Trung online qua Skype của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ. Các bạn xem thông tin chi tiết tại link sau và đăng ký ngay nhé.
Tham khảo lớp học tiếng Trung online qua Skype
Sau đây là khóa học tiếng Trung Thương mại được Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ phát triển từ bộ giáo trình dạy và học tiếng Trung thương mại ,tài liệu này được Thầy Vũ đặc biệt biên soạn và đăng tải trên kênh Luyện thi HSK công khai và hoàn toàn miễn phí,các bạn học viên có nhu cầu học thì hãy nhớ truy cập vào link luyenthihsk.com để có thể xem rõ hơn chi tiết bài học nhé.
Nội dung khoá học tiếng Trung thương mại
Hiện tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster đã có mở các lớp học và đào tạo tiếng Trung tại chi nhánh quận 10 TP HCM để phục phụ kịp thời cho các bạn yêu thích học tiếng Trung cũng như yêu quý Trung tâm tại phía Nam,nên bạn nào ở phía nam muốn học thì hãy nhanh tay đăng ký một khóa học phù hợp cho mình nhé.
Khóa học tiếng Trung quận 10 tiếng Trung Thầy Vũ ChineMaster
Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng mua bán kinh doanh
Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng mua bán kinh doanh tiếp tục chương trình đào tạo lớp tiếng Trung thương mại cơ bản nâng cao của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ là chuyên gia giảng dạy các khóa học tiếng Trung thương mại toàn diện 6 kỹ năng nghe nói đọc viết gõ dịch tiếng Trung theo bộ sách giáo trình học tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 tập Thầy Vũ chủ biên và biên soạn.
在阴道子宫切除术中,子宫通过阴道被切除。不做腹部切口。阴道子宫切除术通常比腹部或腹腔镜手术引起的并发症更少。大多数情况下,恢复时间也更短。只要有可能,它就是首选方法。您可以在手术室待上大约一到两个小时。
通过这个程序,外科医生只需要在腹部做几个小(约 ½ 英寸)切口。然后将腹腔镜——一种光纤仪器——插入其中一个开口。腹腔镜允许外科医生看到盆腔器官。子宫可以通过切口、通过腹部较大的切口或通过阴道(称为腹腔镜阴道子宫切除术或 LAVH)的小块切除。这种方法导致的感染比腹部方法少。该过程大约需要两个小时。
大多数子宫切除术是选择性的,这意味着女性应该有时间和机会探索和讨论其他治疗疼痛和其他症状的选择。
除了某些妇科癌症或罕见的紧急情况(例如分娩后无法控制的出血)外,还有其他子宫切除术的替代方案可以治疗考虑手术切除子宫的所有病症和症状。治疗选择包括药物治疗、激素治疗和微创手术。
最终,问题症状的根本原因或根源决定了解决方案。例如,子宫肌瘤(非癌性肿瘤)的生长可能会因药物而减慢。子宫内膜异位症引起的疼痛可能对 Orilissa(elagolix 的品牌名称,一种新药)或其他疗法有反应。
症状包括经血过多、经期延长(持续一周以上)、骨盆疼痛、尿频、腰痛或性交疼痛。
虽然症状通常对药物或非手术治疗有反应,但有时症状严重到需要进行子宫切除术。子宫切除术是子宫肌瘤唯一的永久性解决方案。
子宫内膜异位症是一种类似于子宫内膜的组织在身体其他部位生长的疾病。这种通常令人痛苦的病症影响了大约 10% 的育龄妇女。
子宫内膜异位症最常见于卵巢、输卵管和腹膜(盆腔侧壁)。它也可以出现在肠道和膀胱中。很少,它出现在身体的其他部位,如肺部。
症状包括非常痛苦的月经来潮、下背部和骨盆的慢性疼痛、肠痛、月经间期出血或点滴出血以及消化问题,包括腹泻、便秘或恶心,尤其是在您来月经时。
激素疗法和止痛药可能有助于缓解疼痛。可以执行微创手术来去除疾病,但通常在一两年内病变会复发。
有时,在反复进行手术治疗以消除疾病后,或者在激素治疗未能阻止疾病发生的情况下,女性会选择子宫切除术,尽管这通常被认为是最后的手段。
怀孕、分娩和衰老会削弱或拉伸女性的骨盆支撑组织和韧带。在某些情况下,子宫会降低或下垂到阴道内。患有这种疾病的女性可能会出现骨盆压力、尿失禁或排便困难。
月经期间大量出血是异常子宫出血的一个例子。其他情况包括月经间期出血和点滴出血、性交后出血或点滴出血、月经周期持续超过 38 天或少于 24 天,以及绝经后出血。子宫良性增生,无论是息肉还是肌瘤,都是常见的原因。药物治疗通常是第一线治疗。如果药物不能减少出血,则可以进一步选择外科手术,如子宫内膜消融术或子宫动脉栓塞术。
慢性骨盆疼痛是持续六个月或更长时间的骨盆区域疼痛。大多数慢性盆腔疼痛可归因于子宫内膜异位症。其他可导致慢性盆腔疼痛的疾病包括子宫肌瘤、卵巢囊肿、肠易激综合征和间质性膀胱炎(膀胱疼痛综合征)。
根据病情,治疗可能包括药物治疗、物理治疗、生物反馈或微创手术,例如触发点注射或周围神经阻滞。作为最后的手段,可能会建议对任何其他治疗无效的慢性盆腔疼痛进行子宫切除术。
子宫腺肌症是一种子宫内壁组织生长在不属于它的子宫壁内的疾病。在每个月经周期中,移位的组织继续正常发挥作用——增厚、分解和出血。这种情况有时会导致子宫增大和痛苦、沉重的时期。
Giáo án chương trình bài giảng hôm nay Thầy Vũ hướng dẫn học viên chú thích phiên âm tiếng Trung trong sách Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng mua bán kinh doanh.
Zài yīndào zǐgōng qiēchú shù zhōng, zǐgōng tōngguò yīndào bèi qiēchú. Bù zuò fùbù qièkǒu. Yīndào zǐgōng qiēchú shù tōngcháng bǐ fùbù huò fùqiāng jìng shǒushù yǐnqǐ de bìngfā zhèng gèng shǎo. Dà duōshù qíngkuàng xià, huīfù shíjiān yě gèng duǎn. Zhǐyào yǒu kěnéng, tā jiùshì shǒuxuǎn fāngfǎ. Nín kěyǐ zài shǒushù shì dài shàng dàyuē yī dào liǎng gè xiǎoshí.
Tōngguò zhège chéngxù, wàikē yīshēng zhǐ xūyào zài fùbù zuò jǐ gè xiǎo (yuē ½ yīngcùn) qièkǒu. Ránhòu jiāng fùqiāng jìng——yī zhǒng guāngxiān yíqì——chārù qízhōng yīgè kāikǒu. Fùqiāng jìng yǔnxǔ wàikē yīshēng kàn dào pénqiāng qìguān. Zǐgōng kěyǐ tōngguò qièkǒu, tōngguò fùbù jiào dà de qièkǒu huò tōngguò yīndào (chēng wèi fùqiāng jìng yīndào zǐgōng qiēchú shù huò LAVH) de xiǎo kuài qiēchú. Zhè zhǒng fāngfǎ dǎozhì de gǎnrǎn bǐ fùbù fāngfǎ shǎo. Gāi guòchéng dàyuē xūyào liǎng gè xiǎoshí.
Dà duōshù zǐgōng qiēchú shù shì xuǎnzé xìng de, zhè yìwèizhe nǚxìng yīnggāi yǒushíjiān hé jīhuì tànsuǒ hé tǎolùn qítā zhìliáo téngtòng hé qítā zhèngzhuàng de xuǎnzé.
Chúle mǒu xiē fùkē áizhèng huò hǎnjiàn de jǐnjí qíngkuàng (lìrú fēnmiǎn hòu wúfǎ kòngzhì de chūxiě) wài, hái yǒu qítā zǐgōng qiēchú shù de tìdài fāng’àn kěyǐ zhìliáo kǎolǜ shǒushù qiēchú zǐgōng de suǒyǒu bìngzhèng hé zhèngzhuàng. Zhìliáo xuǎnzé bāokuò yàowù zhìliáo, jīsù zhìliáo hé wēi chuàng shǒushù.
Zuìzhōng, wèntí zhèngzhuàng de gēnběn yuányīn huò gēnyuán jué dìng liǎo jiějué fāng’àn. Lìrú, zǐgōng jī liú (fēi ái xìng zhǒngliú) de shēng cháng kěnéng huì yīn yàowù ér jiǎn màn. Zǐgōng nèi mó yì wèi zhèng yǐnqǐ de téngtòng kěnéng duì Orilissa(elagolix de pǐnpái míngchēng, yī zhǒng xīnyào) huò qítā liáofǎ yǒu fǎnyìng.
Zhèngzhuàng bāokuò jīngxuèguò duō, jīngqí yáncháng (chíxù yīzhōu yǐshàng), gǔpén téngtòng, niàopín, yāotòng huò xìngjiāo téngtòng.
Suīrán zhèngzhuàng tōngcháng duì yàowù huò fēi shǒushù zhìliáo yǒu fǎnyìng, dàn yǒushí zhèngzhuàng yánzhòng dào xūyào jìn hàng zǐgōng qiēchú shù. Zǐgōng qiēchú shù shì zǐgōng jī liú wéiyī de yǒngjiǔ xìng jiějué fāng’àn.
Zǐgōng nèi mó yì wèi zhèng shì yī zhǒng lèisì yú zǐgōng nèi mó de zǔzhī zài shēntǐ qítā bùwèi shēngzhǎng de jíbìng. Zhè zhǒng tōngcháng lìng rén tòngkǔ de bìngzhèng yǐngxiǎngle dàyuē 10% de yùlíng fùnǚ.
Zǐgōng nèi mó yì wèi zhèng zuì chángjiàn yú luǎncháo, shūluǎnguǎn hé fùmó (pénqiāng cè bì). Tā yě kěyǐ chūxiàn zài cháng dào hé pángguāng zhōng. Hěn shǎo, tā chūxiàn zài shēntǐ de qítā bùwèi, rú fèi bù.
Zhèngzhuàng bāokuò fēicháng tòngkǔ de yuèjīng láicháo, xià bèibù hé gǔpén de mànxìng téngtòng, cháng tòng, yuèjīng jiān qí chūxiě huò diǎndī chūxiě yǐjí xiāohuà wèntí, bāokuò fùxiè, biànmì huò ěxīn, yóuqí shì zài nín lái yuèjīng shí.
Jīsù liáofǎ hé zhǐtòng yào kěnéng yǒu zhù yú huǎnjiě téngtòng. Kěyǐ zhíxíng wēi chuàng shǒushù lái qùchú jíbìng, dàn tōngcháng zài yī liǎng niánnèibìngbiàn huì fùfā.
Yǒushí, zài fǎnfù jìnxíng shǒushù zhìliáo yǐ xiāochú jíbìng hòu, huòzhě zài jīsù zhìliáo wèi néng zǔzhǐ jíbìng fāshēng de qíngkuàng xià, nǚxìng huì xuǎnzé zǐgōng qiēchú shù, jǐnguǎn zhè tōngcháng bèi rènwéi shì zuìhòu de shǒuduàn.
Huáiyùn, fēnmiǎn hé shuāilǎo huì xuēruò huò lā shēn nǚxìng de gǔpén zhīchēng zǔzhī hé rèndài. Zài mǒu xiē qíngkuàng xià, zǐgōng huì jiàngdī huò xiàchuí dào yīndào nèi. Huàn yǒu zhè zhǒng jíbìng de nǚxìng kěnéng huì chūxiàn gǔpén yālì, niào shījìn huò páibiàn kùnnán.
Yuèjīng qíjiān dàliàng chūxiě shì yìcháng zǐgōng chūxiě de yīgè lìzi. Qítā qíngkuàng bāokuò yuèjīng jiān qí chūxiě hé diǎndī chūxiě, xìngjiāo hòu chūxiě huò diǎndī chūxiě, yuèjīng zhōuqí chíxù chāoguò 38 tiān huò shǎo yú 24 tiān, yǐjí juéjīng hòu chūxiě. Zǐgōng liángxìng zēngshēng, wúlùn shì xíròu háishì jī liú, dōu shì chángjiàn de yuányīn. Yàowù zhìliáo tōngcháng shì dì yī xiàn zhìliáo. Rúguǒ yàowù bùnéng jiǎnshǎo chūxiě, zé kěyǐ jìnyībù xuǎnzé wàikē shǒushù, rú zǐgōng nèi mó xiāoróng shù huò zǐgōng dòngmài shuānsāi shù.
Mànxìng gǔpén téngtòng shì chíxù liù gè yuè huò gèng cháng shíjiān de gǔpén qūyù téngtòng. Dà duōshù mànxìng pénqiāng téngtòng kě guī yīn yú zǐgōng nèi mó yì wèi zhèng. Qítā kě dǎozhì mànxìng pénqiāng téngtòng de jíbìng bāokuò zǐgōng jī liú, luǎncháo nángzhǒng, cháng yì jī zònghé zhēng hé jiān zhí xìng pángguāng yán (pángguāng téngtòng zònghé zhēng).
Gēnjù bìngqíng, zhìliáo kěnéng bāokuò yàowù zhìliáo, wùlǐ zhìliáo, shēngwù fǎnkuì huò wēi chuàng shǒushù, lìrú chùfā diǎn zhùshè huò zhōuwéi shénjīng zǔ zhì. Zuòwéi zuìhòu de shǒuduàn, kěnéng huì jiànyì duì rènhé qítā zhìliáo wúxiào de mànxìng pénqiāng téngtòng jìn hàng zǐgōng qiēchú shù.
Zǐgōng xiàn jī zhèng shì yī zhǒng zǐgōng nèi bì zǔzhī shēngzhǎng zài bù shǔyú tā de zǐgōng bì nèi de jíbìng. Zài měi gè yuèjīng zhōuqí zhōng, yí wèi de zǔzhī jìxù zhèngcháng fāhuī zuòyòng——zēng hòu, fēnjiě hé chūxiě. Zhè zhǒng qíngkuàng yǒu shí huì dǎozhì zǐgōng zēng dàhé tòngkǔ, chénzhòng de shíqí.
Bài tập luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế theo sách Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng mua bán kinh doanh.
Trong phẫu thuật cắt tử cung qua đường âm đạo, tử cung sẽ được cắt bỏ qua đường âm đạo. Không rạch bụng. Cắt tử cung qua đường âm đạo thường ít gây ra biến chứng hơn so với phẫu thuật qua đường bụng hoặc nội soi. Thời gian phục hồi cũng ngắn hơn đối với hầu hết các phần. Bất cứ khi nào có thể, nó là phương pháp được ưu tiên. Bạn có thể ở trong phòng phẫu thuật khoảng một đến hai giờ.
Với thủ thuật này, bác sĩ phẫu thuật chỉ cần rạch một vài đường nhỏ (khoảng ½ inch) ở bụng. Sau đó, một ống soi ổ bụng – một dụng cụ sợi quang – được đưa vào một trong những lỗ này. Nội soi ổ bụng cho phép bác sĩ phẫu thuật nhìn thấy các cơ quan vùng chậu. Tử cung có thể được loại bỏ thành từng phần nhỏ thông qua các vết rạch, thông qua một vết rạch lớn hơn được thực hiện ở bụng, hoặc qua âm đạo (một thủ tục được gọi là cắt tử cung âm đạo nội soi, hoặc LAVH). Phương pháp này ít bị nhiễm trùng hơn so với phương pháp mổ bụng. Thủ tục mất khoảng hai giờ.
Hầu hết các ca cắt tử cung là tự chọn, có nghĩa là phụ nữ nên có thời gian và cơ hội để khám phá và thảo luận về các lựa chọn khác để kiểm soát cơn đau và các triệu chứng khác.
Ngoại trừ một số bệnh ung thư phụ khoa hoặc một trường hợp khẩn cấp hiếm gặp, chẳng hạn như chảy máu không kiểm soát được sau khi sinh con, có những lựa chọn thay thế là cắt bỏ tử cung có thể điều trị mọi tình trạng và triệu chứng khi phẫu thuật cắt bỏ tử cung. Các lựa chọn điều trị bao gồm thuốc, điều trị bằng hormone và các thủ thuật xâm lấn tối thiểu.
Cuối cùng, nguyên nhân gốc rễ hoặc nguồn gốc của các triệu chứng có vấn đề sẽ chi phối các giải pháp. Ví dụ, sự phát triển của u xơ tử cung, là khối u không phải ung thư, có thể làm chậm lại bằng thuốc. Đau do lạc nội mạc tử cung có thể đáp ứng với Orilissa – tên thương hiệu của elagolix, một loại thuốc mới – hoặc các liệu pháp khác.
Các triệu chứng bao gồm chảy máu kinh nhiều, thời gian kinh nguyệt kéo dài (kéo dài hơn một tuần), đau vùng chậu, đi tiểu thường xuyên, đau thắt lưng hoặc đau khi giao hợp.
Trong khi các triệu chứng thường đáp ứng với thuốc hoặc điều trị không phẫu thuật, đôi khi các triệu chứng đủ nghiêm trọng để yêu cầu cắt bỏ tử cung. Cắt bỏ tử cung là giải pháp vĩnh viễn duy nhất cho bệnh u xơ tử cung.
Viêm nội mạc tử cung là một căn bệnh trong đó các mô tương tự như niêm mạc tử cung phát triển ở những vị trí khác trong cơ thể. Tình trạng thường xuyên gây đau đớn này ảnh hưởng đến khoảng 10 phần trăm tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
Thường thì lạc nội mạc tử cung được tìm thấy trên buồng trứng, ống dẫn trứng và phúc mạc (thành bên khung chậu). Nó cũng có thể xuất hiện trong ruột và bàng quang. Hiếm khi, nó xuất hiện ở các bộ phận khác của cơ thể như phổi.
Các triệu chứng bao gồm đau bụng kinh rất đau, đau mãn tính ở lưng dưới và xương chậu, đau ruột, chảy máu hoặc ra máu giữa các kỳ kinh và các vấn đề tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn, đặc biệt là khi bạn đang có kinh.
Liệu pháp hormone và thuốc giảm đau có thể giúp giảm đau. Các thủ thuật xâm lấn tối thiểu có thể được thực hiện để loại bỏ bệnh, nhưng các tổn thương thường tái phát trong vòng một hoặc hai năm.
Đôi khi sau khi điều trị phẫu thuật lặp đi lặp lại để loại bỏ bệnh, hoặc trong trường hợp liệu pháp nội tiết tố không thể ngăn ngừa bệnh, phụ nữ lựa chọn cắt bỏ tử cung, mặc dù nó thường được coi là biện pháp cuối cùng.
Mang thai, sinh con và lão hóa có thể làm suy yếu hoặc kéo căng các mô và dây chằng nâng đỡ vùng chậu của phụ nữ. Trong một số trường hợp, tử cung có thể hạ thấp hoặc sa vào âm đạo. Phụ nữ bị tình trạng này có thể bị áp lực vùng chậu, tiểu không tự chủ hoặc khó đi tiêu.
Chảy máu nhiều trong kỳ kinh là một trong những trường hợp chảy máu tử cung bất thường. Các trường hợp khác bao gồm chảy máu và ra máu giữa các kỳ kinh, chảy máu hoặc lấm tấm sau khi quan hệ tình dục, chu kỳ kinh nguyệt kéo dài hơn 38 ngày hoặc ngắn hơn 24 ngày và chảy máu sau khi mãn kinh. Các khối u lành tính trong tử cung, hoặc là polyp hoặc u xơ, là những nguyên nhân phổ biến. Thuốc thường là phương pháp điều trị đầu tiên. Nếu thuốc không làm giảm chảy máu, các thủ thuật phẫu thuật, như cắt bỏ nội mạc tử cung hoặc thuyên tắc động mạch tử cung, là những lựa chọn khác.
Đau vùng chậu mãn tính là cơn đau ở vùng xương chậu kéo dài sáu tháng hoặc lâu hơn. Hầu hết các cơn đau vùng chậu mãn tính có thể là do lạc nội mạc tử cung. Các tình trạng khác có thể dẫn đến đau vùng chậu mãn tính bao gồm u xơ, u nang buồng trứng, hội chứng ruột kích thích và viêm bàng quang kẽ (hội chứng bàng quang đau).
Tùy thuộc vào tình trạng bệnh, việc điều trị có thể bao gồm thuốc, vật lý trị liệu, phản hồi sinh học hoặc các thủ thuật xâm lấn tối thiểu, chẳng hạn như tiêm điểm kích hoạt hoặc các khối thần kinh ngoại vi. Phương pháp cuối cùng, cắt bỏ tử cung có thể được đề xuất đối với những trường hợp đau vùng chậu mãn tính không đáp ứng với bất kỳ phương pháp điều trị nào khác.
Adenomyosis là một tình trạng trong đó các mô lót tử cung phát triển bên trong các bức tường của tử cung nơi nó không thuộc về. Các mô bị dịch chuyển tiếp tục hoạt động bình thường – dày lên, vỡ ra và chảy máu – trong mỗi chu kỳ kinh nguyệt. Tình trạng này đôi khi dẫn đến tử cung mở rộng và gây đau đớn, kinh nguyệt ra nhiều.
Toàn bộ nội dung bài học hôm nay Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng mua bán kinh doanh đến đây là hết rồi,các bạn nhớ lưu bài về học dần,nếu có bất cứ thắc mắc nào thì hãy bình luận ở dưới để được Thầy Vũ giải đáp nhé.
0 responses on "Giáo trình tiếng Trung thương mại hợp đồng mua bán kinh doanh"