Tổng hợp ngữ pháp HSK 6 chương trình giảng dạy ngữ pháp HSK

5/5 - (2 votes)

Bài giảng về ngữ pháp HSK cấp 6 đầy đủ chính xác nhất

Tổng hợp ngữ pháp HSK 6 chương trình giảng dạy ngữ pháp HSK cấp 6 là bài học hôm nay rất hay và bổ ích được Thầy Vũ lên kế hoạch thiết kế lấy nguồn tài liệu từ nội dung giáo án cho chương trình giảng dạy và đào tạo khóa học luyện thi HSK 6 online.Tất cả các bài giảng này đều được biên soạn rất kĩ lương để dành cho các bạn học viên của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội  và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM,để giúp các bạn học viên có thể có một nguồn tài liệu ôn thi thật đày đủ và chính xác. Ngoài ra,hằng ngày trên kênh Luyện thi HSK,một trong những kênh đào tạo tiếng Trung uy tín nhất của Thầy Vũ sẽ liên tục đăng tải các bài học mới mẻ,chất lượng. Hãy nhớ truy cập vào website luyenthihsk.com mỗi ngày để không phải bỏ lỡ bất kì một bài học nào nhé các bạn.

Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn giáo trình tiếng Trung ChineMaster ,đây là bộ sách giáo trình học tiếng Trung phổ biến và thông dụng hiện nay được sáng tác bởi Nguyễn Minh Vũ cùng các chuyên đào tạo và giảng dạy tiếng Trung giỏi nhất hiện nay.

Giáo trình tiếng Trung Thầy Vũ ChineMaster

Các bạn nên tải bộ gõ tiếng Trung về để luyện gõ nâng cao khả năng học tiếng Trung,phía dưới đây là bài Thầy Vũ chia sẻ cách tải bộ gõ tiếng Trung Sogou Pinyin có dấu mới nhất, các bạn tham khảo link download ở phía dưới đây nhé.

Hướng dẫn download bộ gõ tiếng Trung sogou

Các bạn xem hướng dẫn đăng ký khóa học tiếng Trung online tại link bên dưới. Khóa học này được Thầy Vũ tạo ra nhằm giúp những bạn học viên ở xa Trung tâm tiếng Trung ChineMaster có thể tham gia các lớp học tiếng Trung trực tuyến qua Skype,và các bạn hãy tin vào chất lượng của khóa học này nhé

Khóa học tiếng Trung giao tiếp online qua Skype

Trung tâm học tiếng Trung ChineMaster cơ sở 2 tại  Quận 10 TP HCM của Thầy Vũ từ lâu đã được biết đến là địa chỉ dạy tiếng Trung Quốc cực kỳ uy tín và chất lượng với khối lượng kiến thức khổng lồ được cập nhật hằng ngày,các bạn muốn học hãy đăng ký tại link sau nha.

Lớp học tiếng Trung quận 10 tiếng Trung Thầy Vũ ChineMaster

Thầy Vũ đăng biệt sáng tạo ra khóa học chỉ dẫn nhập hàng Trung Quốc Taobao Tmall 1688 để dành cho các bạn có nhu cầu về việc mua bán hàng nội địa Trung Quốc,nếu thực sự có nhu cầu thì hãy tham khảo khóa học dưới link sau của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ nhé.

Khóa học nhập hàng Trung Quốc tận gốc taobao tmall 1688

Khóa học tiếng Trung Thương mại của Thầy Vũ rất chú trọng tới chất lượng của tất cả các bài học cũng như khả năng tiếp thu kiến thức về tiếng Trung thương mại của tất cả các bạn học viên.

Nội dung khoá học tiếng Trung thương mại

Tài liệu Tổng hợp ngữ pháp HSK 6 chương trình giảng dạy ngữ pháp HSK

Tổng hợp ngữ pháp HSK 6 chương trình giảng dạy ngữ pháp HSK cấp 6 do Thầy Vũ lên kế hoạch thiết kế nội dung giáo án cho chương trình giảng dạy và đào tạo khóa học luyện thi HSK 6 online.

根据梅奥诊所的说法,腕管锻炼,特别是与其他治疗方法相结合时,例如腕夹板或行为改变(例如确保在打字时不要过度伸展手腕)可以帮助缓解轻度至中度 CTS 的症状。

未经治疗的腕管综合症会导致永久性损伤,包括无法正确使用手和手指。此外,克利夫兰诊所指出,手部肌肉可能会萎缩,导致疼痛加剧和肌肉痉挛。

腕管综合征通常出现在中老年人身上。它在年轻人中较少发生。

根据 NIH 的国家科学图书馆,CTS 最常影响 40 至 60 岁的人。在超过一半的病例中,双手都受到影响,但双手之间的严重程度可能有所不同。美国国家医学图书馆指出,当一只手受到影响时,最常见的是用于书写的手(惯用手)。

有一些相关的疾病会导致腕管样症状。这些通常涉及手臂或颈部其他地方的神经受压,通常由神经科医生在体格检查或 EMG 和 NCS 中排除或排除。

颈椎神经根病 当颈部神经受到颈椎(构成颈部的颅骨正下方的骨骼)挤压或刺激时,就会发生这种情况。根据 AAOP 的说法,它会导致手和手指的刺痛或感觉丧失以及手臂无力。

胸廓出口综合征 胸廓 (TOS) 胸廓出口综合征是一组神经或血管在颈部与锁骨交界处受到挤压时发生的疾病。梅奥诊所指出,它会导致麻木、刺痛或“上臂、前臂或手部的针刺感”。

旋前圆肌综合征 (PTS) PTS 是由靠近肘部的手臂进一步压迫正中神经引起的。它与腕管综合症有相似的症状,但根据 Stat Pearls 的说法,当按压前臂下侧靠近肘部时,通常会有一些疼痛或压痛。

慢性疲劳综合征 (CFS) 于 1980 年代首次被发现,是一种以持续六个月以上的严重疲劳为特征的疾病。美国有 1 到 400 万人(约占总人口的 2.5%)有慢性疲劳症状,这可能导致他们一整天都在挣扎,能量水平只有以前的一半左右。 CFS 也称为慢性疲劳和免疫功能障碍综合征,有时是其他健康状况的结果。

要获得慢性疲劳综合症的诊断,您必须首先有持续六个月或更长时间的严重疲劳,并且您的医生必须排除其他可能的医学原因,例如睡眠障碍、贫血或抑郁。 (虽然有人可能同时患有抑郁症和慢性疲劳综合症,但医生必须排除仅与抑郁症相关的疲劳。)

对于慢性疲劳综合征,严重的疲劳先于其他症状出现,尽管许多人在长期疲劳开始之前报告了类似流感的疾病。慢性疲劳综合征有时也与焦虑、肠易激综合征和纤维肌痛有关。

慢性疲劳症状因患者而异,但严重疲劳或干扰工作或日常活动的慢性疲劳很常见。患者还可能会抱怨疼痛和酸痛以及一种难以集中注意力或记住最近发生的事件或细节的脑雾。

如果您已经疲倦了几个月,无法进行日常活动,并且您尝试过的任何事情都没有让您感觉更好,那么是时候去看医生了。研究表明,近 80% 的慢性疲劳综合征患者从未被正式诊断出,也没有得到他们需要的治疗,但数据还表明,在疾病早期得到诊断——在你之前坚持两年——给你最好的机会通过治疗来改善你的症状。

皮质类固醇可能会增加您感染的风险。如果您发现任何感染迹象,例如发烧、喉咙痛或咳嗽,请告诉您的医生。

一定要告诉所有治疗您的医生您正在服用皮质类固醇药物。

您的医疗保健提供者可能会建议您携带一张卡片或佩戴 ID 手镯,说明您正在服用皮质类固醇,以防万一。

服用皮质类固醇时不要在没有事先咨询医生的情况下接种任何疫苗。

不要在没有先咨询医生的情况下停止服用皮质类固醇。您的医生可能希望逐渐结束您的治疗以防止戒断。

皮质类固醇可能会减缓或停止儿童的生长。如果这是一个问题,请咨询您的医生。

告诉您的医生所有处方、非处方、非法、娱乐、草药、营养。

Bài tập hướng dẫn cách làm bài chú thích phiên âm tiếng Trung HSK 6 Tổng hợp ngữ pháp HSK 6 chương trình giảng dạy ngữ pháp HSK.

Gēnjù méi ào zhěnsuǒ de shuōfǎ, wàn guǎn duànliàn, tèbié shì yǔ qítā zhìliáo fāngfǎ xiāng jiéhé shí, lìrú wàn jiábǎn huò xíngwéi gǎibiàn (lìrú quèbǎo zài dǎzì shí bùyào guòdù shēnzhǎn shǒuwàn) kěyǐ bāngzhù huǎnjiě qīng dù zhì zhōng dù CTS de zhèngzhuàng.

Wèi jīng zhìliáo de wàn guǎn zònghé zhèng huì dǎozhì yǒngjiǔ xìng sǔnshāng, bāokuò wúfǎ zhèngquè shǐyòng shǒu hé shǒuzhǐ. Cǐwài, kèlìfūlán zhěnsuǒ zhǐchū, shǒu bù jīròu kěnéng huì wěisuō, dǎozhì téngtòng jiājù hé jīròu jìngluán.

Wàn guǎn zònghé zhēng tōngcháng chūxiàn zài zhōng lǎonián rén shēnshang. Tā zài niánqīng rén zhōng jiào shǎo fāshēng.

Gēnjù NIH de guójiā kēxué túshū guǎn,CTS zuì cháng yǐngxiǎng 40 zhì 60 suì de rén. Zài chāoguò yībàn de bìnglì zhōng, shuāngshǒu dōu shòudào yǐngxiǎng, dàn shuāngshǒu zhī jiān de yánzhòng chéngdù kěnéng yǒu suǒ bùtóng. Měiguó guójiā yīxué túshū guǎn zhǐchū, dāng yī zhī shǒu shòudào yǐngxiǎng shí, zuì chángjiàn de shì yòng yú shūxiě de shǒu (guànyòng shǒu).

Yǒu yīxiē xiāngguān de jíbìng huì dǎozhì wàn guǎn yàng zhèngzhuàng. Zhèxiē tōngcháng shèjí shǒubì huò jǐng bù qítā dìfāng de shénjīng shòu yā, tōngcháng yóu shénjīng kē yīshēng zài tǐgé jiǎnchá huò EMG hé NCS zhōng páichú huò páichú.

Jǐngchuí shénjīng gēn bìng dāng jǐng bù shénjīng shòudào jǐngchuí (gòuchéng jǐng bù de lúgǔ zhèng xiàfāng de gǔgé) jǐ yā huò cìjī shí, jiù huì fāshēng zhè zhǒng qíngkuàng. Gēnjù AAOP de shuōfǎ, tā huì dǎozhì shǒu hé shǒuzhǐ de cì tòng huò gǎnjué sàngshī yǐjí shǒubì wúlì.

Xiōngkuò chūkǒu zònghé zhēng xiōngkuò (TOS) xiōngkuò chūkǒu zònghé zhēng shì yī zǔ shénjīng huò xiěguǎn zài jǐng bù yǔ suǒgǔ jiāojiè chù shòudào jǐ yā shí fāshēng de jíbìng. Méi ào zhěnsuǒ zhǐchū, tā huì dǎozhì mámù, cì tòng huò “shàngbì, qiánbì huò shǒu bù de zhēn cì gǎn”.

Xuán qián yuán jī zònghé zhēng (PTS) PTS shì yóu kàojìn zhǒu bù de shǒubì jìnyībù yāpò zhèngzhòng shénjīng yǐnqǐ de. Tā yǔ wàn guǎn zònghé zhèng yǒu xiāngsì de zhèngzhuàng, dàn gēnjù Stat Pearls de shuōfǎ, dāng ànyā qiánbì xià cè kàojìn zhǒu bù shí, tōngcháng huì yǒu yīxiē téngtòng huò yātòng.

Mànxìng píláo zònghé zhēng (CFS) yú 1980 niándài shǒucì pī fà xiàn, shì yī zhǒng yǐ chíxù liù gè yuè yǐshàng de yánzhòng píláo wèi tèzhēng de jíbìng. Měiguó yǒu 1 dào 400 wàn rén (yuē zhàn zǒng rénkǒu de 2.5%) Yǒu mànxìng píláo zhèngzhuàng, zhè kěnéng dǎozhì tāmen yī zhěng tiān dū zài zhēngzhá, néngliàng shuǐpíng zhǐyǒu yǐqián de yībàn zuǒyòu. CFS yě chēng wèi mànxìng píláo hé miǎnyì gōngnéng zhàng’ài zònghé zhēng, yǒushí shì qítā jiànkāng zhuàngkuàng de jiéguǒ.

Yào huòdé mànxìng píláo zònghé zhèng de zhěnduàn, nín bìxū shǒuxiān yǒu chíxù liù gè yuè huò gèng cháng shíjiān de yánzhòng píláo, bìngqiě nín de yīshēng bìxū páichú qítā kěnéng de yīxué yuányīn, lìrú shuìmián zhàng’ài, pínxiě huò yìyù. (Suīrán yǒurén kěnéng tóngshí huàn yǒu yìyù zhèng hé mànxìng píláo zònghé zhèng, dàn yīshēng bìxū páichú jǐn yǔ yìyù zhèng xiāngguān de píláo.)

Duìyú mànxìng píláo zònghé zhēng, yánzhòng de píláo xiān yú qítā zhèngzhuàng chūxiàn, jǐnguǎn xǔduō rén zài chángqí píláo kāishǐ zhīqián bàogàole lèisì liúgǎn de jíbìng. Mànxìng píláo zònghé zhēng yǒushí yě yǔ jiāolǜ, cháng yì jī zònghé zhēng hé xiānwéi jī tòng yǒuguān.

Mànxìng píláo zhèngzhuàng yīn huànzhě ér yì, dàn yánzhòng píláo huò gānrǎo gōngzuò huò rìcháng huódòng de mànxìng píláo hěn chángjiàn. Huànzhě hái kěnéng huì bàoyuàn téngtòng hé suāntòng yǐjí yī zhǒng nányǐ jízhōng zhùyì lì huò jì zhù zuìjìn fāshēng de shìjiàn huò xìjié de nǎo wù.

Rúguǒ nín yǐjīng píjuànle jǐ gè yuè, wúfǎ jìnxíng rìcháng huódòng, bìngqiě nín chángshìguò de rènhé shìqíng dōu méiyǒu ràng nín gǎnjué gèng hǎo, nàme shì shíhòu qù kàn yīshēngle. Yánjiū biǎomíng, jìn 80% de mànxìng píláo zònghé zhēng huànzhě cóng wèi bèi zhèngshì zhěnduàn chū, yě méiyǒu dédào tāmen xūyào de zhìliáo, dàn shùjù hái biǎomíng, zài jíbìng zǎoqí dédào zhěnduàn——zài nǐ zhīqián jiānchí liǎng nián——gěi nǐ zuì hǎo de jīhuì tōngguò zhìliáo lái gǎishàn nǐ de zhèngzhuàng.

Pízhí lèigùchún kěnéng huì zēngjiā nín gǎnrǎn de fēngxiǎn. Rúguǒ nín fāxiàn rènhé gǎnrǎn jīxiàng, lìrú fà shāo, hóulóng tòng huò késòu, qǐng gàosù nín de yīshēng.

Yīdìng yào gàosù suǒyǒu zhìliáo nín de yīshēng nín zhèngzài fúyòng pízhí lèigùchún yàowù.

Nín de yīliáo bǎojiàn tígōng zhě kěnéng huì jiànyì nín xiédài yī zhāng kǎpiàn huò pèidài ID shǒuzhuó, shuōmíng nín zhèngzài fúyòng pízhí lèigùchún, yǐ fáng wàn yī.

Fúyòng pízhí lèigùchún shí bùyào zài méiyǒu shìxiān zīxún yīshēng de qíngkuàng xià jiēzhǒng rènhé yìmiáo.

Bùyào zài méiyǒu xiān zīxún yīshēng de qíngkuàng xià tíngzhǐ fúyòng pízhí lèigùchún. Nín de yīshēng kěnéng xīwàng zhújiàn jiéshù nín de zhìliáo yǐ fángzhǐ jiè duàn.

Pízhí lèigùchún kěnéng huì jiǎnhuǎn huò tíngzhǐ értóng de shēngzhǎng. Rúguǒ zhè shì yīgè wèntí, qǐng zīxún nín de yīshēng.

Gàosù nín de yīshēng suǒyǒu chǔfāng, fēi chǔfāng, fēifǎ, yúlè, cǎoyào, yíngyǎng.

Giáo án chương trình luyện dịch tiếng Trung HSK cấp 6 Tổng hợp ngữ pháp HSK 6 chương trình giảng dạy ngữ pháp HSK.

Các bài tập ống cổ tay, đặc biệt khi kết hợp với các phương pháp điều trị khác như nẹp cổ tay hoặc thay đổi hành vi (như đảm bảo không để cổ tay quá sức khi đánh máy) có thể giúp giảm các triệu chứng của CTS nhẹ đến trung bình, theo Mayo Clinic.

Hội chứng ống cổ tay không được điều trị có thể dẫn đến tổn thương vĩnh viễn bao gồm cả việc không thể sử dụng bàn tay và ngón tay của bạn đúng cách. Ngoài ra, các cơ ở bàn tay có thể bị co rút dẫn đến tăng cơn đau và chuột rút cơ bắp, Cleveland Clinic lưu ý.

Hội chứng ống cổ tay thường xuất hiện ở người trung niên và lớn tuổi. Nó ít xảy ra hơn ở những người trẻ tuổi.

Theo Thư viện Khoa học Quốc gia NIH, CTS thường ảnh hưởng đến những người trong độ tuổi từ 40 đến 60. Trong hơn một nửa số trường hợp bị ảnh hưởng cả hai tay, tuy nhiên mức độ nghiêm trọng có thể khác nhau giữa các tay. Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ lưu ý khi một tay bị ảnh hưởng, thường là tay được sử dụng để viết (tay thuận).

Có một số rối loạn liên quan có thể gây ra các triệu chứng giống như ống cổ tay. Những điều này thường liên quan đến một dây thần kinh bị chèn ép ở nơi khác trong cánh tay hoặc cổ cổ và được bác sĩ thần kinh chỉ định vào hoặc ra ngoài khi khám sức khỏe hoặc với EMG và NCS.

Bệnh căn cổ chướng Tình trạng này xảy ra khi một dây thần kinh ở cổ bị chèn ép hoặc kích thích bởi đốt sống cổ (xương ngay dưới hộp sọ tạo nên cổ). Theo AAOP, nó có thể gây ngứa ran hoặc mất cảm giác ở bàn tay và các ngón tay và làm yếu cánh tay.

Hội chứng đường ra lồng ngực Hội chứng đường ra lồng ngực (TOS) Hội chứng đường ra lồng ngực là một nhóm các rối loạn xảy ra khi một dây thần kinh hoặc mạch máu bị chèn ép ở khu vực cổ gặp xương đòn. Theo Mayo Clinic, nó có thể gây tê và ngứa ran hoặc cảm giác “kim châm ở cánh tay trên, cẳng tay hoặc bàn tay.

Hội chứng Pronator Teres (PTS) PTS là do dây thần kinh trung gian bị chèn ép lên trên cánh tay gần khuỷu tay. Nó có các triệu chứng tương tự với hội chứng ống cổ tay nhưng thường có một số cảm giác đau hoặc nhức khi ấn vào mặt dưới của cẳng tay, gần khuỷu tay, theo Stat Pearls.

Được xác định lần đầu tiên vào những năm 1980, hội chứng mệt mỏi mãn tính (CFS) là một chứng bệnh được đánh dấu bằng tình trạng mệt mỏi nghiêm trọng kéo dài hơn sáu tháng. Từ một đến bốn triệu người ở Hoa Kỳ – khoảng 2,5 phần trăm dân số – có các triệu chứng mệt mỏi mãn tính, có thể khiến họ vật lộn cả ngày với chỉ khoảng một nửa mức năng lượng trước đó của họ. Còn được gọi là hội chứng mệt mỏi mãn tính và rối loạn chức năng miễn dịch, CFS đôi khi là kết quả của các tình trạng sức khỏe khác.

Để được chẩn đoán hội chứng mệt mỏi mãn tính, trước tiên bạn phải bị mệt mỏi nghiêm trọng kéo dài từ sáu tháng trở lên và bác sĩ phải loại trừ các nguyên nhân y tế có thể xảy ra khác, chẳng hạn như rối loạn giấc ngủ, thiếu máu hoặc trầm cảm. (Mặc dù ai đó có thể bị trầm cảm và hội chứng mệt mỏi mãn tính cùng một lúc, nhưng bác sĩ phải loại trừ tình trạng mệt mỏi chỉ liên quan đến trầm cảm.)

Với hội chứng mệt mỏi mãn tính, tình trạng mệt mỏi nghiêm trọng xảy ra trước các triệu chứng khác, mặc dù nhiều người báo cáo bị bệnh giống cúm ngay trước khi tình trạng mệt mỏi kéo dài bắt đầu. Hội chứng mệt mỏi mãn tính đôi khi cũng liên quan đến lo lắng, hội chứng ruột kích thích và đau cơ xơ hóa.

Các triệu chứng mệt mỏi mãn tính khác nhau giữa các bệnh nhân, nhưng tình trạng mệt mỏi nghiêm trọng hoặc mệt mỏi mãn tính cản trở công việc hoặc các hoạt động hàng ngày là phổ biến. Bệnh nhân cũng có thể kêu đau, ê ẩm và một loại sương mù não khiến khó tập trung hoặc ghi nhớ các sự kiện hoặc chi tiết gần đây.

Nếu bạn đã kiệt sức trong nhiều tháng, không thể thực hiện các hoạt động hàng ngày và không có gì bạn đã thử khiến bạn cảm thấy tốt hơn, thì đã đến lúc đi khám. Các nghiên cứu cho thấy rằng gần 80% những người đang sống với hội chứng mệt mỏi mãn tính chưa bao giờ được chẩn đoán chính thức và không nhận được phương pháp điều trị họ cần, nhưng dữ liệu cũng ngụ ý rằng việc chẩn đoán sớm trong quá trình bệnh – trước khi bạn đã dùng nó trong hai năm – mang lại cho bạn cơ hội tốt nhất để cải thiện các triệu chứng của mình thông qua điều trị.

Corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm trùng. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào, chẳng hạn như sốt, đau họng hoặc ho.

Hãy chắc chắn nói với tất cả các bác sĩ điều trị cho bạn rằng bạn đang dùng thuốc corticosteroid.

Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn có thể đề nghị bạn mang theo thẻ hoặc đeo vòng tay ID cho biết rằng bạn đang dùng corticosteroid, trong trường hợp cấp cứu y tế.

Không tiêm bất kỳ loại vắc xin nào khi đang dùng corticosteroid mà không nói chuyện trước với bác sĩ của bạn.

Đừng ngừng dùng corticosteroid mà không nói chuyện với bác sĩ trước. Bác sĩ của bạn có thể muốn kết thúc điều trị của bạn dần dần để ngăn chặn việc cai nghiện.

Corticosteroid có thể làm chậm hoặc ngừng tăng trưởng ở trẻ em. Nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu đây là một mối quan tâm.

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc kê đơn, không kê đơn, bất hợp pháp, giải trí, thảo dược, dinh dưỡng.

Bài học hôm nay Tổng hợp ngữ pháp HSK 6 chương trình giảng dạy ngữ pháp HSK đến đây là kết thúc rồi,các bạn nhớ lưu bài học về máy để học dần nhé,chúc các bạn học tập tiếng Trung thật hiệu quả và vui vẻ nhé.

0 responses on "Tổng hợp ngữ pháp HSK 6 chương trình giảng dạy ngữ pháp HSK"

Leave a Message

ChineMaster Cơ sở 1

Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. (Ngã Tư Sở – Royal City, Ngã tư của Trường Chinh, Nguyễn Trãi, Đường Láng, Phố Tây Sơn)

ChineMaster Cơ sở 2

Số 5 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn).

ChineMaster Cơ sở 3

Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội.

ChineMaster Cơ sở 4

Ngõ 17 Khương Hạ, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân Hà Nội.

ChineMaster Cơ sở 5

Số 349 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

ChineMaster Cơ sở 6

Số 72A Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội. (Royal City)

ChineMaster Cơ sở 7

Số 168 Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

ChineMaster Cơ sở 8

Ngõ 250 Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

top